Doanh nghiệp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng đa cấp phát sinh tại địa phương thông qua mẫu báo cáo nào? – Hữu Tiến (Bình Định).
>> Mẫu đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
>> Mẫu báo cáo Bộ Công thương kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng đa cấp phát sinh tại địa phương và hướng dẫn sử dụng |
Kể từ ngày 20/06/2023, mẫu đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương áp dụng theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP (được cập nhật theo quy định tại khoản 41 Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP):
TÊN DOANH NGHIỆP[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: …………. |
……., ngày…. tháng…. năm 2023 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁN HÀNG ĐA CẤP PHÁT SINH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kỳ báo cáo [2]………
Kính gửi:[3] …………………………………
Tên doanh nghiệp:[4] ...........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Chi nhánh/Văn phòng đại diện tại địa phương (nếu có): ......................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Email: ...........................................................
…………………………. [5](trường hợp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Email: ............................................................
1. Hoạt động bán hàng đa cấp của trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương[6]
STT |
Trụ sở chính/Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh |
Địa chỉ |
Người đứng đầu |
Điện thoại liên hệ |
Tình trạng hoạt động hiện tại |
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
2. Mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương[7]
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương tính đến thời điểm báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương phát sinh mới trong kỳ báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương chấm dứt hợp đồng trong kỳ báo cáo
3. Doanh thu bán hàng đa cấp tại địa phương[8]
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
|
Doanh thu chưa gồm VAT |
Doanh thu bao gồm VAT |
||
1 |
Thực phẩm chức năng/Thực phẩm bổ sung sức khỏe |
||
2 |
Mỹ phẩm |
||
3 |
Quần áo/Thời trang |
||
4 |
Thiết bị |
||
5 |
Đồ gia dụng |
||
6 |
Khác |
||
7 |
Tổng cộng |
4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trả cho người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương
Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương nhận hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trong kỳ báo cáo[9].
5. Kết quả hoạt động kinh doanh[10]
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị (triệu đồng) |
1 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|
Các khoản giảm trừ |
||
2 |
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|
Doanh thu từ bán hàng đa cấp[11] |
||
Doanh thu khác |
||
3 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
4 |
Giá vốn hàng bán |
|
Giá vốn mặt hàng đa cấp |
||
Giá vốn ngoài mặt hàng đa cấp (nếu có) |
||
5 |
Chi phí quản lý, kinh doanh |
|
Chi phí hoa hồng |
||
Chi phí khuyến mãi |
||
Chi phí bán hàng khác |
||
Chi phí quản lý |
||
Chi phí tài chính |
||
6 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
7 |
Lợi nhuận sau thuế |
6. Thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước[12]
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị (triệu đồng) |
1 |
Thuế môn bài |
|
2 |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
|
3 |
Thuế xuất nhập khẩu |
|
4 |
Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động) |
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân nộp hộ người tham gia BHĐC |
|
6 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
7 |
Khác |
|
Tổng cộng |
7. Chương trình khuyến mại tại địa phương[13]
STT |
Tên chương trình khuyến mại |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian kết thúc |
Giá trị khuyến mại đăng ký/thông báo |
Giá trị khuyến mại thực hiện |
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
8. Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương[14]
STT |
Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo |
Thời gian tổ chức |
Địa điểm tổ chức |
Nội dung |
Số lượng người tham dự |
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
9. Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp[15]
STT |
Họ tên |
CMND |
Mã số người tham gia |
Điện thoại |
Thời gian đào tạo |
Phương thức đào tạo |
Ngày cấp Thẻ thành viên |
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
10. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng đa cấp[16]
STT |
Họ tên |
CMND |
Mã số người tham gia |
Điện thoại |
Giá trị hàng hóa trả lại |
Khấu trừ |
Giá trị đã chi trả |
Giá trị còn lại |
1 |
||||||||
2 |
||||||||
3 |
||||||||
Tổng cộng |
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Chi nhánh/VPĐD |
[1] Điền tên doanh nghiệp gửi báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp phát sinh tại địa phương.
[2] Xem chi tiết kỳ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp phát sinh tại địa phương tại khoản 2 và khoản 3 Điều 49 Nghị định 40/2018/NĐ-CP.
[3] Điền Sở Công Thương của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp bán hàng đa cấp đặt trụ sở (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh Gia Lai).
(Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 49 Nghị định 40/2018/NĐ-CP).
[4] Điền tên doanh nghiệp gửi báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp phát sinh tại địa phương.
[5] Điền “Đầu mối tại địa phương” (Căn cứ tại khoản 41 Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023).
[6] Doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin về trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương. Tình trạng hoạt động hiện tại của chi nhánh/địa điểm kinh doanh: đang hoạt động hoặc đã ngừng hoạt động.
[7] Chỉ tiêu báo cáo: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp.
[8] Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên doanh thu bán hàng đa cấp cho người tham gia, khách hàng tại địa phương.
[9] Chỉ tiêu báo cáo: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; mã số người tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ; giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
[10] Nội dung này chỉ áp dụng đối với báo cáo định kỳ năm. Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh.
[11] Doanh thu từ bán hàng đa cấp là doanh thu từ hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, không bao gồm thuế giá trị gia tăng (Căn cứ khoản 3 Điều 48 Nghị định 40/2018/NĐ-CP).
[12] Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh.
[13] Kết quả thực hiện các chương trình khuyến mại trong kỳ báo cáo.
[14] Các hội nghị, hội thảo đào tạo được doanh nghiệp thông báo tới Sở Công Thương và thực hiện trong kỳ báo cáo.
[15] Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương trong kỳ: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; thời gian đào tạo; phương thức đào tạo; ngày cấp Thẻ thành viên.
[16] Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương có yêu cầu trả lại hàng hóa: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; giá trị hàng hóa trả lại; giá trị khấu trừ; giá trị đã chi trả; giá trị còn lại.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Mẫu báo cáo Sở Công thương báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng đa cấp phát sinh tại địa phương
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 49 Nghị định 40/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo 06 tháng đầu năm gửi Sở Công Thương bao gồm nội dung theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP (theo mẫu tại mục 1).
Tại khoản 3 Điều 49 Nghị định 40/2018/NĐ-CP quy định báo cáo năm về kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng đa cấp phát sinh tại địa phương phải được nộp trước ngày 20 tháng 01 hàng năm cho Sở Công Thương theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP (theo mẫu tại mục 1).
Kể từ ngày 20/6/2023, trường hợp doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP và báo cáo theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP (theo mẫu tại mục 1) tới Sở Công Thương thông qua phương thức nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(Căn cứ tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 40/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP).