Trong trường hợp không có hóa đơn thì tôi có thể dùng chứng từ nào để kê khai những hàng hóa lặt vặt mua cho công ty? – Hà Quyên (Tây Ninh).
>> Mẫu 04-VT về phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu 06-VT về bảng kê mua hàng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
Đơn vị:[1]................... Bộ phận:................ |
Mẫu số 06 - VT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
|
BẢNG KÊ MUA HÀNG[2] Ngày .... tháng .... năm 2023 |
Quyển số: [3]............... Số: ............... Nợ: .............. Có: ............... |
- Họ và tên người mua:................................................................... - Bộ phận (phòng, ban):.................................................................. |
STT |
Tên, quy cách, phẩm chất hàng hoá (vật tư, công cụ...) |
Địa chỉ mua hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng[4] |
Đơn giá[5] |
Thành tiền[6] |
A |
B[7] |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng[8] |
|
x |
x |
x |
|
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):[9]................................................................
* Ghi chú: ................................................................................................
Người mua[10] (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người duyệt mua (Ký, họ tên) |
[1] Ghi rõ tên doanh nghiệp (hoặc đóng dấu doanh nghiệp), bộ phận sử dụng Bảng kê mua hàng.
[2] - Bảng kê mua hàng do người mua lập 2 liên (đặt giấy than viết 01 lần).
- Liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.
[3] Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 01 năm. Mỗi quyển “Bảng kê mua hàng” phải được ghi số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.
[4] Ghi số lượng của mỗi loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua.
[5] Ghi đơn giá mua của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua.
[6] Ghi số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2).
[7] Các cột B, C, 1, 2, 3 nếu còn thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.
[8] Dòng cộng ghi tổng số tiền đã mua các loại vật tư, công cụ, hàng hóa ghi trong Bảng.
[9] Ghi tổng số tiền đã mua các loại vật tư, công cụ, hàng hóa ghi trong Bảng.
[10] Sau khi lập bảng kê xong, người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng soát xét, ký vào Bảng kê mua hàng. Người đi mua phải chuyển “Bảng kê mua hàng” cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho (nếu có) hoặc giao hàng cho người quản lý sử dụng.
Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành (đang còn hiệu lực) |
Mẫu 06-VT về bảng kê mua hàng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mẫu số 06-VT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (mẫu nêu tại Mục 1) được dùng để kê khai mua vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá, dịch vụ lặt vặt trên thị trường tự do trong trường hợp người bán thuộc diện không phải lập hoá đơn khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo quy định làm căn cứ lập phiếu nhập kho, thanh toán và hạch toán chi phí vật tư, hàng hoá,... lập trong Bảng kê khai này không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
Lưu ý: Trường hợp mua vật tư, hàng hoá,... của người bán không có hoá đơn với khối lượng lớn để được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ thì phải lập “Bảng kê mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn” (Mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 61/2020/QH14).
Căn cứ tại khoản 2 Điều 83 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 611 - Mua hàng được quy định như sau:
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê).
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyến giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê).
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ).
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá.
Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 611 - Mua hàng, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản 6111 dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào, xuất sử dụng trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán.
- Tài khoản 6112 - Mua hàng hoá: Tài khoản 6112 dùng để phản ánh giá trị hàng hoá mua vào, xuất bán trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ, tồn kho cuối kỳ kế toán.