Tôi muốn biết để theo dõi các hàng hóa vật tư đã xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong công ty của mình thì dùng biểu mẫu nào để theo dõi? – Mỹ Linh (Thành phố Hải Phòng).
>> Mẫu 04-VT về phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Mẫu số 06-TT về biên lai thu tiền theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu 03-VT về biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và hướng dấn sử dụng mẫu này |
Đơn vị:...................[1] Bộ phận:................ |
Mẫu số 03 - VT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày…tháng…năm 2023
Số:......................
- Căn cứ………số…..ngày…..tháng…..năm…..của……………....………
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện……....Trưởng ban
+ Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện……......... Uỷ viên
+ Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện……......... Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số TT |
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá[2] |
Mã số[3] |
Phương thức kiểm nghiệm[4] |
Đơn vị tính[5] |
Số lượng theo chứng từ[7] |
Kết quả kiểm nghiệm[6] |
|
|
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất |
Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất |
Ghi chú |
||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
F |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm:[8]…………………..............................................................
Đại diện kỹ thuật |
Thủ kho |
Trưởng ban |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
[1] Ghi rõ tên doanh nghiệp (hoặc đóng dấu doanh nghiệp), bộ phận sử dụng mẫu biên bản kiểm nghiệm này.
[2] Ghi tên nhãn hiệu, quy cách của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa kiểm nghiệm.
[3] Ghi mã số của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa kiểm nghiệm.
[4] Ghi phương pháp kiểm nghiệm toàn diện hay xác suất.
[5] Ghi rõ đơn vị tính của từng loại.
[6] Ghi kết quả thực tế kiểm nghiệm.
[7] Ghi số lượng theo hoá đơn hoặc phiếu giao hàng.
[8] Ghi rõ ý kiến về số lượng, chất lượng, nguyên nhân đối với vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, quy cách, phẩm chất và cách xử lý.
Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành (đang còn hiệu lực) |
Mẫu 03-VT về biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mẫu số 03-VT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (mẫu nêu tại Mục 1) được dùng để xác định số lượng, quy cách, chất lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá trước khi nhập kho, làm căn cứ để qui trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. Những vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá không cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho, nhưng trong quá trình nhập kho nếu phát hiện có sự khác biệt lớn về số lượng và chất lượng giữa hoá đơn và thực nhập thì vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm.
Biên bản kiểm nghiệm lập 2 bản:
- 1 bản giao cho phòng, ban cung tiêu/hoặc người giao hàng.
- 1 bản giao cho phòng, ban kế toán.
Trường hợp vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, quy cách, phẩm chất so với chứng từ hóa đơn, thì lập thêm một liên, kèm theo chứng từ liên quan gửi cho đơn vị bán vật tư, dụng cụ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa để giải quyết.
Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán - Thông tư 200/2014/TT-BTC 1. Đối với hệ thống tài khoản kế toán a) Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng. b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. c) Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận. 2. Đối với Báo cáo tài chính a) Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Thông tư này để chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị. b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. 3. Đối với chứng từ và sổ kế toán a) Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo phụ lục số 3 Thông tư này hoặc được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. b) Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư này hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát. |