Việc xác định đúng mã loại hình xuất nhập khẩu là công đoạn rất quan trọng khi làm tờ khai hải quan, nếu không tra cứu cẩn thận, doanh nghiệp rất có thể bị nhầm lẫn, dẫn đến phải hủy hoặc sửa tờ khai hải quan. Dưới đây là bảng mã loại hình xuất nhập khẩu, cập nhật theo quy định tại “Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015” của Tổng cục Hải quan. Bảng mã này được sử dụng để khai hải quan cho chỉ tiêu mã loại hình trên phần mềm VNACCS và khi thực hiện thủ tục khai trên tờ khai hải quan giấy cho tất cả các loại hình xuất nhập khẩu hiện nay.
>> 15 ngành nghề kinh doanh cấm nhà đầu tư nước ngoài
>> Từ 01/01/2021: Tăng hình thức ưu đãi và mở rộng đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư
I. MÃ LOẠI HÌNH NHẬP KHẨU
STT |
Mã LH |
Tên |
Hướng dẫn sử dụng |
Khai kết hợp |
Ghi chú |
1 |
A11 |
Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu) |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập; |
|
|
2 |
A12 |
Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu) |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh doanh tại chỗ. |
Lưu ý: Trường hợp nhập theo quyền nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài sử dụng mã A41 |
|
3 |
A21 |
Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42. |
|
|
4 |
A31 |
Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại |
Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX. |
Lưu ý: Trường hợp nhập khẩu để tái chế, tái xuất sang nước thứ 3, cơ quan Hải quan tổ chức theo dõi để xử lý theo quy định hoặc thực hiện theo chế độ tạm. |
|
5 |
41 |
Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất). |
|
|
6 |
42 |
Chuyển tiêu thụ nội địa khác |
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không được ân hạn. Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21 |
|
|
7 |
E11 |
Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX. |
X |
|
8 |
E13 |
Nhập tạo tài sản cố định của DNCX |
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác). |
X |
|
9 |
E15 |
Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa |
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa. |
|
|
10 |
E21 |
Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX. |
X |
|
11 |
E23 |
Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang |
Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ. |
X |
|
12 |
E31 |
Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài |
X |
|
13 |
E33 |
Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế |
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu. |
X |
|
14 |
E41 |
Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công) |
|
|
15 |
G11 |
Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất |
|
|
16 |
G12 |
Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn |
Sử dụng trong trường hợp: - Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm; - Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa; - Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam. |
|
|
17 |
G13 |
Tạm nhập miễn thuế |
Sử dụng trong trường hợp: - Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang; - Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh. |
|
|
18 |
G14 |
Tạm nhập khác |
Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng, lọ ... theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng. |
|
|
19 |
G51 |
Tái nhập hàng đã tạm xuất |
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...) |
Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư 38/2015/TT-BTC. |
|
20 |
C11 |
Hàng gửi kho ngoại quan |
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan |
X |
|
21 |
C21 |
Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu |
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài |
X |
|
22 |
H11 |
Hàng nhập khẩu khác |
Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế). |
|
|
Quý thành viên có thể tham khảo thêm các bài viết sau:
- Tổng hợp các mẫu C/O - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
- 30 trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất;
- Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT với 4 trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu;
- Những điều cần biết về Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: