Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bình Định hiện đang áp dụng theo mức thu quy định tại Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 10/9/2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 09/9/2024
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Nghị quyết 24/2021/NQ-HDND quy định về đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ như sau:
(i) Đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(ii) Đối tượng miễn lệ phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bình Định mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 3 Điều 19 Nghị quyết 24/2021/NQ-HDND (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND), lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Bình Định được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (Thửa đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).
Trường hợp 2: Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản trên đất; Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu trong trường hợp cung cấp dịch vụ công trực tiếp |
Mức thu trong trường hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
||
Trường hợp 1 |
Trường hợp 2 |
Trường hợp 1 |
Trường hợp 2 |
|||
I |
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC |
|||||
1 |
Cấp lần đầu |
|||||
a |
Các phường thuộc thành phố và thị xã |
đồng/giấy |
100.000 |
500.000 |
50.000 |
250.000 |
b |
Khu vực khác |
đồng/giấy |
100.000 |
450.000 |
50.000 |
225.000 |
2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận |
|||||
a |
Các phường thuộc thành phố và thị xã |
đồng/lần |
20.000 |
50.000 |
10.000 |
25.000 |
b |
Khu vực khác |
đồng/lần |
20.000 |
40.000 |
10.000 |
20.000 |
3 |
Đăng ký biến động đất đai (kể cả trường hợp cấp tách giấy chứng nhận) |
|||||
a |
Các phường thuộc thành phố và thị xã |
đồng/giấy |
50.000 |
250.000 |
25.000 |
125.000 |
b |
Khu vực khác |
đồng/giấy |
50.000 |
200.000 |
25.000 |
100.000 |
II |
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH |
|||||
1 |
Cấp lần đầu |
|||||
a |
Các phường thuộc thành phố và thị xã |
đồng/giấy |
25.000 |
100.000 |
12.000 |
50.000 |
b |
Khu vực khác |
đồng/giấy |
Miễn |
Miễn |
Miễn |
Miễn |
2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận |
|||||
a |
Các phường thuộc thành phố và thị xã |
đồng/lần |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
b |
Khu vực khác |
đồng/lần |
Miễn |
Miễn |
Miễn |
Miễn |
3 |
Đăng ký biến động đất đai (kể cả trường hợp cấp tách giấy chứng nhận) |
|||||
a |
Các phường thuộc thành phố và thị xã |
đồng/giấy |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
b |
Khu vực khác |
đồng/giấy |
Miễn |
Miễn |
Miễn |
Miễn |
Xem chi tiết tại bài viết: Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024
Xem chi tiết tại bài viết:
Các trường hợp đất không được cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024
Các trường hợp không được cấp Sổ hồng theo Luật Đất đai 2024
Điều 3. Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí và quyết toán phí - Nghị định 120/2016/NĐ-CP ... 4. Đồng tiền thu nộp phí, lệ phí a) Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Trường hợp quy định thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thì được thu bằng ngoại tệ hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá như sau: - Trường hợp nộp phí, lệ phí tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác thì áp dụng tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp phí, lệ phí mở tài khoản tại thời điểm nộp phí, lệ phí. - Trường hợp nộp phí, lệ phí trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước thì áp dụng tỷ giá hạch toán ngoại tệ tại thời điểm nộp phí, lệ phí do Bộ Tài chính công bố. - Trường hợp nộp phí, lệ phí trực tiếp bằng tiền mặt hoặc theo hình thức khác cho tổ chức thu phí, lệ phí thì áp dụng tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí, lệ phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ. b) Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. |