Doanh nghiệp tôi muốn chuyển nhượng mảnh đất đứng tên doanh nghiệp cho một cá nhân khác. Vậy doanh nghiệp sẽ phải đóng các loại thuế, phí, lệ phí nào? – Thanh Vân (Quảng Ninh).
>> Tổng hợp các mẫu tờ khai trong hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2022
>> Các công việc pháp lý về hóa đơn, chữ ký số, chứng thư số
Tùy từng trường hợp mà khi chuyển nhượng bất động sản; các bên sẽ phải nộp các loại thuế, phí, lệ phí sau đây:
1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong trường hợp doanh nghiệp là bên chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế nơi có bất động sản. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải được doanh nghiệp xác định riêng để kê khai nộp thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu sẽ được kê khai theo từng lần phát sinh, cụ thể chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (căn cứ điểm e, khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
= |
Thu nhập tính thuế |
x |
Thuế suất (20%) |
Trong đó:
Thu nhập tính thuế |
= |
Doanh thu từ chuyển nhượng BĐS |
- |
Giá vốn của BĐS |
- |
Các chi phí được trừ liên quan đến chuyển nhượng BĐS |
- |
Các khoản lỗ từ chuyển BĐS của các năm trước (nếu có) |
(Căn cứ Điều 17 Thông tư 78/2014/TT-BTC)
File word Hệ thống Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực) |
Các loại thuế, phí, lệ phí cần nộp khi chuyển nhượng bất động sản
1.2. Thuế thu nhập cá nhân
Khi chuyển nhượng bất động sản, bên bán là cá nhân thì phải khai và nộp thuế thu nhập cá nhân, trừ trường hợp sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Xem chi tiết tại: Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân);
- Trường hợp doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức khác là bên mua bất động sản mà trong hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán (là cá nhân) thì bên mua có trách nhiệm phải khai và nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho bên bán.
Thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân |
= |
Giá chuyển nhượng |
x |
Thuế suất (2%) |
>> Xem chi tiết tại: Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản
1.3. Thuế giá trị gia tăng
Khi chuyển nhượng bất động sản (trừ chuyển nhượng quyền sử dụng đất), doanh nghiệp kinh doanh sẽ nộp thuế giá trị gia tăng được tính như sau:
- Áp dụng phương pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT phải nộp |
= |
Số thuế GTGT đầu ra |
- |
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
- Áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
Số thuế GTGT phải nộp |
= |
Doanh thu |
- |
Tỷ lệ % |
>> Xem chi tiết tại: Phương pháp tính trực tiếp và Phương pháp khấu trừ thuế
2.1. Lệ phí trước bạ
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC, các bất động sản sau đây khi chuyển nhượng sẽ phải chịu lệ phí trước bạ:
- Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
- Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Lệ phí trước bạ |
= |
Giá tính lệ phí trước bạ |
x |
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (0,5%) |
Trong đó: |
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. |
(Căn cứ Điều 6, 7 và 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)
>> Xem chi tiết tại: Cách tính mới về lệ phí trước bạ đối với nhà, đất năm 2022
2.2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (thường được gọi là Sổ hồng).
Theo đó, khi chuyển nhượng bất động sản, trong trường hợp cần được cấp Sổ hồng thì tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ xin cấp Sổ hồng và đóng phí thẩm định hồ sơ nêu trên.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
(Căn cứ Điều 4, 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi bởi khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC)
2.3. Phí công chứng
Các bên khi chuyển nhượng bất động sản có nhu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng phải nộp phí công chứng.
Mức thu phí công chứng tại Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng (đã bao gồm thuế GTGT) được xác định như sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất. Trường hợp có tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng trên đất) thì tính trên tỏng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
(Xem mức cụ thể tại Bảng quy định tại tiết a7 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC).
Như vậy: Các bên khi chuyển nhượng bất động sản cần khai và nộp đầy đủ các khoản thuế - phí - lệ phí nêu trên để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính không đáng có.