Trường hợp tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên (trừ tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng) ngân hàng thương mại phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 24 và 25/08/2024
>> Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Căn cứ Mục B Phần II Quyết định 1374a/QĐ-NHNN năm 2024, thủ tục chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên (trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng) của ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hướng dẫn như sau:
Bước 1: Tối thiểu 45 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng giao dịch, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của ngân hàng thương mại mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Ngân hàng thương mại nộp hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước theo một trong các cách sau:
(i) Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa).
(ii) Qua dịch vụ bưu chính.
(i) Hồ sơ phải được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt.
Thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt.
Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.
(ii) Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
(iii) Văn bản đề nghị chấp thuận của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền (sau đây gọi là người đại diện hợp pháp) ký.
Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
(i) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau
- Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng giao dịch.
- Lý do, sự cần thiết của việc tạm ngừng giao dịch.
- Các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng giao dịch đến quyền và lợi ích của khách hàng.
(ii) Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng quản trị đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn về việc tạm ngừng giao dịch; Quyết định của Tổng Giám đốc chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc tạm ngừng giao dịch.
(iii) Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng giao dịch.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với ngân hàng thương mại và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở trên địa bàn: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp.
Ngân hàng thương mại, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Văn bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Không quy định về lệ phí thực hiện thủ tục.
Không quy định về mẫu hóa đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục.
Không quy định về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.