PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 338 (phải trả, phải nộp khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 338 (phải trả, phải nộp khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)
>> Hướng dẫn tài khoản 338 (phải trả, phải nộp khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
Tại phần 5 của bài viết đã trình bày phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với 02 trường hợp căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2, khoản 3 Điều 20 Thông tư 177/2015/TT-BTC), sau đây là các trường hợp tiếp theo:
- Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112,... (tổng giá thanh toán).
Có Tài khoản 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của tài sản cố định bán và thuê lại).
Có Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của tài sản cố định).
Có Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Đồng thời ghi giảm tài sản cố định:
Nợ Tài khoản 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của tài sản cố định bán và thuê lại).
Nợ Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn) (nếu có).
Có Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá tài sản cố định).
- Định kỳ, kết chuyển chênh lệch lớn hơn (lãi) giữa giá bán và giá trị còn lại của tài sản cố định bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi:
Nợ Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện.
Có các Tài khoản 623, 627, 641, 642,...
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 6)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện) phải kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện.
Có Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi thu tiền từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112
Có Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hóa.
- Kế toán các khoản chính sách đối với người lao động dôi dư tại doanh nghiệp: Căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền về xác định khoản tiền phải sử dụng từ tiền thu bán cổ phần để hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư tại thời điểm quyết định cổ phần hoá, ghi:
Nợ Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá.
Có Tài khoản 334 - Phải trả người lao động.
Khi thực tế trả tiền cho người lao động, ghi:
Nợ Tài khoản 334 - Phải trả người lao động.
Có các Tài khoản 111, 112.
- Quyết toán chi phí cổ phần hoá: Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán chi phí cổ phần hoá với cơ quan quyết định cổ phần hoá. Chi phí cổ phần hoá được trừ vào tiền thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp, ghi:
Nợ Tài khon 3385 - Phải trả về cổ phần hóa.
Có Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết chi phí cổ phần hoá).
Khi nộp tiền thu từ cổ phần hóa (sau khi trừ số chi phí cổ phần hoá) về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con hoặc Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp do Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước giữ, ghi:
Nợ Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hóa.
Có các Tài khoản 111, 112.
- Trường hợp nếu tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, đơn vị không được sử dụng tiền thu bán cổ phần thì khoản lãi phải trả này phải trừ vào số phải nộp về thu cổ phần hoá mà không ghi nhận vào chi phí tài chính, kế toán ghi:
Nợ Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hóa.
Có Tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
Khi trả tiền cho các nhà đầu tư, ghi:
Nợ Tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
Có các Tài khoản 111, 112.
- Kế toán khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp nhà nước chuyển sang Công ty cổ phần so với giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
+ Trường hợp giá trị thực tế phấn vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp chuyển thành Công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp thì số chênh lệch tăng (lãi) phải nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con hoặc Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp do Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước giữ, ghi:
Nợ Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hóa.
Khi nộp tiền thu từ cổ phần hóa (sau khi trừ số chi phí cổ phần hoá) về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con hoặc Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp do Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước giữ, ghi:
Nợ Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hóa
Có các Tài khoản 111, 112.
+ Trường hợp giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp chuyển sang Công ty cổ phần nhỏ hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, thì số chênh lệch giảm (lỗ), phản ánh như sau:
Trường hợp tập thể, cá nhân phải bồi thường, ghi:
Nợ Tài khoản 138 - Phải thu khác (1388).
Có Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Khi nhận tiền của tập thể, cá nhân nộp tiền bồi thuờng, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112.
Có Tài khoản 138 - Phải thu khác (1388).
Trường hợp chênh lệch giảm do nguyên nhân khách quan, hoặc chủ quan nhưng vì lý do bất khả kháng mà người có trách nhiệm bồi thuờng không có khả năng thực hiện việc bồi thường và đã được cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định sử dụng số tiền thu từ bán cổ phần này để bù đắp tổn thất sau khi trừ đi phần được bảo hiểm bồi thường (nếu có) ghi:
Nợ Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hóa.
Có Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Quý khách xem tiếp tục >> Hướng dẫn tài khoản 338 (phải trả, phải nộp khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 7).