PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 222 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
>> Hướng dẫn tài khoản 222 (đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Hướng dẫn tài khoản 211 (tài sản cố định hữu hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 7)
Căn cứ vào khoản 3 Điều 42 Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu được quy định cụ thể như sau:
Khi góp vốn liên doanh bằng tiền vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Có các tài khoản 111, 112.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 222 (đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (chi phí thông tin, môi giới, giao dịch trong quá trình thực hiện đầu tư), ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các tài khoản 111, 112.
Trường hợp bên tham gia liên doanh góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bằng tài sản phi tiền tệ:
Khi đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bằng hàng tồn kho hoặc tài sản cố định, kế toán phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với tài sản cố định) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác; Công ty liên doanh, liên kết khi nhận tài sản của nhà đầu tư phải ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và tài sản nhận được theo giá thoả thuận giữa các bên.
- Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
Có các tài khoản 211, 213, 217 (góp vốn bằng tài sản cố định hoặc bất động sản đầu tư)
Có các tài khoản 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng).
- Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí khác, ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
Nợ tài khoản 811 - Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)
Có các tài khoản 211, 213, 217 (góp vốn bằng tài sản cố định hoặc bất động sản đầu tư)
Có các tài khoản 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).
Tại ngày mua, nhà đầu tư xác định và phản ánh giá phí khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bao gồm: Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền đồng kiểm soát tại công ty liên doanh, liên kết cộng (+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết.
- Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các tài khoản 111, 112, 121,...
- Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thực hiện bằng cách phát hành cổ phiếu:
+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Có tài khoản 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Có tài khoản 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).
+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Nợ tài khoản 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có tài khoản 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).
+ Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi:
Nợ tài khoản 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
Có các tài khoản 111, 112,...
- Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ:
+ Trường hợp trao đổi bằng tài sản cố định, khi đưa tài sản cố định đem trao đổi, kế toán ghi giảm tài sản cố định:
Nợ tài khoản 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của tài sản cố định đưa đi trao đổi)
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn)
Có tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh do trao đổi tài sản cố định:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (tổng giá thanh toán)
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác (giá trị hợp lý của tài sản cố định đưa đi trao đổi)
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (tài khoản 33311) (nếu có).
+ Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi:
Nợ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Có các tài khoản 155, 156,...
Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
- Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh được bên mua thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu:
+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Có tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có chiết khấu, ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Nợ tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu (phần chiết khấu)
Có tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có phụ trội, ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Có tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu
Có tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội).
+ Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết như chi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giá..., ghi:
Nợ tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các tài khoản 111, 112, 331,...
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 222 (đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)