PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 121 (chứng khoán kinh doanh) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 121 (chứng khoán kinh doanh) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Hướng dẫn tài khoản 113 (tiền đang chuyển) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Căn cứ khoản 3 Điều 15 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 53/2016/TT-BTC), PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật quy định về pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 121 như sau:
Khi mua chứng khoán kinh doanh, căn cứ vào chi phí thực tế mua (giá mua cộng (+) chi phí môi giới, giao dịch, chi phí thông tin, lệ phí, phí ngân hàng…), ghi:
Nợ tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
Có các tài khoản 111, 112, 331
Có tài khoản 141 - Tạm ứng
Có tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 121 (chứng khoán kinh doanh) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Định kỳ thu lãi trái phiếu và các chứng khoán khác:
- Trường hợp nhận tiền lãi và sử dụng tiền lãi tiếp tục mua bổ sung trái phiếu, tín phiếu (không mang tiền về doanh nghiệp mà sử dụng tiền lãi mua ngay trái phiếu), ghi:
Nợ tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi;
Nợ các tài khoản 111, 112, 138....
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi mua lại khoản đầu tư đó thì phải phân bổ số tiền lãi này. Chỉ ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này; Khoản tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư được ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112, 138... (tổng tiền lãi thu được)
Có tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư).
- Trường hợp nhận cổ tức cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112...
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (chưa thu được tiền ngay)
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp nhận cổ tức của giai đoạn trước ngày đầu tư, ghi
Nợ các tài khoản 111, 112, 138... (tổng tiền lãi thu được)
Có tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư).
- Trường hợp nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính, ghi:
Nợ các tài khoản 112, 138
Có tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh.
Khi chuyển nhượng chứng khoán kinh doanh, căn cứ vào giá bán chứng khoán:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112, 131... (tổng giá thanh toán)
Có tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn tại điểm d và điểm e Khoản 3 Điều 15 Thông tư 200/2014/TT-BTC).
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn).
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá vốn)
Có tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn tại điểm d và điểm e Khoản 3 Điều 15 Thông tư 200/2014/TT-BTC).
- Các chi phí về bán chứng khoán, ghi:
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Có các tài khoản 111, 112, 331...
Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán kinh doanh đã đáo hạn, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112, 131
Có tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Trường hợp doanh nghiệp nhượng bán chứng khoán kinh doanh dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu, doanh nghiệp phải xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm trao đổi. Phần chênh lệch (nếu có) giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi được kế toán là doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ).
- Trường hợp hoán đổi cổ phiếu có lãi, ghi:
Nợ tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về)
Có tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn tại điểm d và điểm e Khoản 3 Điều 15 Thông tư 200/2014/TT-BTC).
Có tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về cao hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)
- Trường hợp hoán đổi cổ phiếu bị lỗ, ghi
Nợ tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về)
Nợ tài khoản 635 - Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)
Có tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn tại điểm d và Điểm e Khoản 3 Điều 15 Thông tư 200/2014/TT-BTC).
Đánh giá lại số dư các loại chứng khoán thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (như trái phiếu, thương phiếu bằng ngoại tệ…).
- Trường hợp lãi, ghi:
Nợ tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (1212,1218 )
Có tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh (1212,1218 ).
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.