Từ ngày 17/6/2024, quy định về hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVSFTA tại Nghị định 66/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
>> Phương pháp ước tính giá trị tài sản vô hình của doanh nghiệp cần thẩm định giá từ 01/07/2024
>> Hồ sơ nhập khẩu hàng hóa tân trang từ 17/6/2024
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 66/2024/NĐ-CP, hàng hóa tân trang là sản phẩm:
- Được liệt kê theo mã hàng tại Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII kèm theo Nghị định 66/2024/NĐ-CP; và
- Được cấu tạo hoàn toàn hoặc một phần từ các bộ phận của sản phẩm đã được sử dụng trước đó; và
- Có thời hạn sử dụng tương tự như thời hạn sử dụng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng; và
- Thực hiện được toàn bộ các chức năng hoạt động tương tự như chức năng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng, với chất lượng, hiệu quả thực hiện không thay đổi hoặc tương tự như chất lượng, hiệu quả thực hiện của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng; và
- Có chế độ bảo hành, bảo dưỡng như chế độ bảo hành, bảo dưỡng áp dụng cho chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng.
Căn cứ Điều 7 Nghị định 66/2024/NĐ-CP, mã số tân trang được quy định như sau:
- Mã số tân trang là mã định danh do Bộ Công Thương cấp cho doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức.
- Mã số tân trang được cấp cho doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu chứng minh được năng lực tân trang, chế độ bảo hành, bảo dưỡng, xuất xứ của hàng hóa, quyền sử dụng nhãn hiệu theo quy định tại Nghị định 66/2024/NĐ-CP.
- Mã số tân trang có thời hạn hiệu lực tối đa là 05 năm kể từ ngày cấp.
Cập nhật toàn bộ Danh mục hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVSFTA từ 17/6/2025 |
Cập nhật toàn bộ Biểu mẫu về hàng hóa, mã số tân trang |
Hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVSFTA từ 17/6/2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 66/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang bao gồm:
(i) Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 66/2024/NĐ-CP (01 bản chính).
(ii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đề nghị hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (01 bản sao kèm 01 bản dịch tiếng Việt nếu ngôn ngữ sử dụng tại bản sao không phải là tiếng Việt, cả 02 bản được xác thực bởi doanh nghiệp đề nghị).
(iii) Tài liệu thuyết minh năng lực tân trang, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 02 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang).
(iv) Tài liệu thuyết minh việc hàng hóa tân trang đáp ứng được quy tắc xuất xứ theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 02 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang).
(v) Bản cam kết dành chế độ bảo hành, bảo dưỡng cho hàng hóa tân trang như chế độ bảo hành, bảo dưỡng dành cho chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 02 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang).
(vi) Văn bản của chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép hàng hóa tân trang được sử dụng nhãn hiệu của hàng hóa ban đầu hoặc được sử dụng cho hàng hóa mà mình sở hữu nhãn hiệu trong trường hợp hàng hóa tân trang là chi tiết, linh kiện, phụ tùng thay thế (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 02 bản được ký bởi đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu).
(vii) Tài liệu chứng minh các cơ sở tân trang thiết bị y tế đáp ứng Hướng dẫn thực hành sản xuất tân trang tốt (Good Remanufactured Practice - GRP) hoặc đáp ứng các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn khác đối với cơ sở tân trang theo pháp luật của nước sở tại: Chỉ áp dụng với trường hợp tân trang thiết bị y tế.