Các cột 5, cột 7, cột 8, cột 9 và cột 10 của Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN phải điền như thế nào là đúng? – Gia Thành (Sóc Trăng).
>> Toàn bộ Nghị định mới được ban hành trong tháng 8/2023
>> Bảng phí sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè 2023 tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
Căn cứ phần Trả lời Câu hỏi 21 của bản giải đáp kèm theo Công văn 6248/NHNN-TD ngày 09/8/2023 của Ngân hàng Nhà nước, câu hỏi trên được trả lời như sau:
Số lượt khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế (Cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN (gọi tắt là Phụ lục 1)) là số lần khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ và được tổ chức tín dụng chấp thuận thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN tính trong khoảng thời gian từ thời điểm Thông tư 02/2023/TT-NHNN có hiệu lực đến thời điểm tổ chức tín dụng báo cáo.
Bản giải đáp kèm theo Công văn 6248/NHNN-TD |
Giải thích rõ về mẫu biểu báo cáo tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ phần Trả lời Câu hỏi 22 của bản giải đáp kèm theo Công văn 6248/NHNN-TD ngày 09/8/2023 của Ngân hàng Nhà nước, câu hỏi trên được trả lời như sau:
- Dư nợ lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ phải là đến hạn trong thời hạn được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN và được tổ chức tín dụng xác định tại thời điểm chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Tại cột 7, tổ chức tín dụng báo cáo số dư nợ lãi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN tại ngày cuối tháng báo cáo. Trường hợp đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết số tiền lãi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ, tổ chức tín dụng báo cáo số dư tiền lãi được cơ cấu còn lại thực tế tại ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
Cột 8 Phụ lục 01 có bao gồm những khách hàng đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết dư nợ được cơ cấu hay không?
Căn cứ phần Trả lời Câu hỏi 23 của bản giải đáp kèm theo Công văn 6248/NHNN-TD ngày 09/8/2023 của Ngân hàng Nhà nước, câu hỏi trên được trả lời như sau:
Cột 8 Phụ lục 01 bao gồm các khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN nhưng đến thời điểm báo cáo vẫn còn số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN chưa được tổ chức tín dụng thu hồi hết, tương ứng với số liệu tại Cột 6 và 7 Phụ lục 01.
Cột 9 Phụ lục 01 có yêu cầu báo cáo lãi dự thu nội bảng của những khoản nợ bình thường và lãi dự thu theo dõi ngoại bảng của những khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư này?
Căn cứ phần Trả lời Câu hỏi 24 của bản giải đáp kèm theo Công văn 6248/NHNN-TD ngày 09/8/2023 của Ngân hàng Nhà nước, câu hỏi trên được trả lời như sau:
- Chỉ tiêu tại Cột 9 Phụ lục 01 bao gồm toàn bộ dư nợ gốc và lãi (bao gồm lãi dự thu nội bảng, lãi phải thu theo dõi ngoại bảng) của khách hàng (thống kê tại cột 8) đến thời điểm cuối tháng báo cáo.
- Chỉ tiêu tại Cột 9 Phụ lục 01 cho biết toàn bộ nghĩa vụ nợ của khách hàng (thống kê tại cột 8) tại tổ chức tín dụng.
Cột 10 Phụ lục 01 báo cáo số dư nợ của khoản vay có dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này, không bao gồm dư nợ của các khoản vay không được cơ cấu của các khách hàng được thống kê tại cột 8?
Căn cứ phần Trả lời Câu hỏi 25 của bản giải đáp kèm theo Công văn 6248/NHNN-TD ngày 09/8/2023 của Ngân hàng Nhà nước, câu hỏi trên được trả lời như sau:
- Cột 10 Phụ lục 01 yêu cầu báo cáo toàn bộdư nợ gốc các khoản nợ của khách hàng (trong số khách hàng tại cột 8) đang được phân loại nợ nhóm 1 hoặc 2 nhưng sẽ phải chuyển nhóm 3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Ví dụ: Khách hàng A có 05 khoản nợ tại tổ chức tín dụng. Trong đó: (i) 04 khoản nợ không được cơ cấu theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN đang phân loại nhóm 1; (ii) 01 khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN, đang phân loại nhóm 1 (giả định trường hợp nếu không được giữ nguyên nhóm nợ, khoản nợ này sẽ bị chuyển nhóm 3 theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Trong trường hợp này, tại cột 10, tổ chức tín dụng sẽ báo cáo dư nợ gốc của 05 khoản nợ của khách hàng A.