Giá điện sinh hoạt 2024 được quy định tại văn bản nào? Có File Excel tính tiền điện sinh hoạt hay chưa? Giá bán điện khác được quy định như thế nào? – Hồng Gấm (TP. Hồ Chí Minh).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 29/02/2024
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 15189:2014: Phòng thí nghiệm y tế-Yêu cầu về chất lượng và năng lực
Giá điện sinh hoạt 2024 nói riêng, giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện và giá bán điện cho các đơn vị bán lẻ điện được thực hiện theo Phụ lục của Quyết định 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công thương. Giá bán điện quy định tại Phụ lục này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2941/QĐ-BCT, giá bán lẻ điện sinh hoạt như sau:
- Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50: 1.806 đồng.
- Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100: 1.866 đồng.
- Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200: 2.167 đồng.
- Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300: 2.729 đồng.
- Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400: 3.050 đồng.
- Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên: 3.151 đồng.
Đối với giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước là 2.649 đồng/kWh.
Lưu ý: Giá bán điện nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
File Excel tính tiền điện sinh hoạt 2024 theo Quyết định 2941/QĐ-BCT |
Ảnh chụp một phần File Excel tính tiền điện sinh hoạt 2024 (Áp dụng từ ngày 09/11/2023)
Quý khách hàng xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Điều 13. Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư – Thông tư 16/2014/TT-BCT (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 25/2018/TT-BCT, Thông tư 06/2021/TT-BCT, Thông tư 09/2023/TT-BCT) 1. Giá bán buôn điện cho khu tập thể, cụm dân cư được áp dụng cho các đối tượng sau: a) Đơn vị bán lẻ điện tại các khu tập thể của cơ quan, công ty, xí nghiệp, nhà máy, công trường, nông trường, lâm trường (không phụ thuộc vào vị trí địa lý của khu tập thể thuộc khu vực nông thôn hay khu vực đô thị); b) Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nông thôn mua điện qua công tơ tổng đặt tại đầu nhánh rẽ đường dây hạ áp; c) Đơn vị bán lẻ điện tại các cụm dân cư khu vực nội thị thuộc thành phố, thị trấn, thị xã. 2. Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư a) Sản lượng điện tổng áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt cho từng bậc tại công tơ tổng để tính tiền điện bằng định mức của từng bậc nhân với số hộ sử dụng điện mua điện sau công tơ tổng đó; b) Số hộ sử dụng điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư sau công tơ tổng là số hộ thường trú và tạm trú được xác định theo Thông tin về cư trú tại địa điểm sử dụng điện thuộc phạm vi cung cấp điện của công tơ tổng do đơn vị bán lẻ điện cung cấp và định mức trong hợp đồng mua bán điện ký với đơn vị bán lẻ điện. Bên bán buôn điện được phép căn cứ Thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định số hộ sử dụng điện thực tế sau công tơ tổng; c) Việc tính toán tiền điện bán buôn sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư trong tháng chuyển đổi giá điện như sau: sản lượng điện của từng bậc giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư áp dụng các mức giá cũ và mới được tính theo sản lượng định mức ngày nhân với số ngày thực tế trước và sau khi điều chỉnh giá của tháng chuyển đổi. Sản lượng định mức ngày của từng bậc bằng sản lượng của từng bậc chia cho số ngày thực tế trong tháng tính toán. 3. Giá bán buôn điện sử dụng cho các mục đích khác mua điện sau công tơ tổng bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư được áp dụng đối với lượng điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt. 4. Sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác tại công tơ tổng được xác định bằng tổng sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho các mục đích khác đo được tại các công tơ bán lẻ nhân với hệ số 1,1. 5. Sản lượng điện áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư được tính bằng tổng sản lượng điện bán buôn tại công tơ tổng trừ đi sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác. 6. Trong thời hạn không quá 3 ngày kể từ ngày ghi chỉ số tại công tơ tổng của một kỳ thanh toán, đơn vị bán lẻ điện khu tập thể, cụm dân cư phải cung cấp cho bên bán buôn điện: a) Bảng kê sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho mục đích khác; b) Số hộ mua lẻ điện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của đại diện hợp pháp của đơn vị bán lẻ điện; c) Thông tin về cư trú của số hộ tăng thêm hoặc giảm đi (nếu có). Quá thời hạn trên, nếu đơn vị bán lẻ điện không cung cấp đủ các văn bản nêu trên, bên bán buôn điện được phép áp giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư của bậc 4: từ 201 - 300 kWh cho toàn bộ sản lượng điện tại công tơ tổng. Bên bán buôn điện được phép căn cứ Thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để kiểm tra và xác định số hộ sử dụng điện thực tế sau công tơ tổng; 7. Tại những địa bàn có quyết định của cấp có thẩm quyền chuyển từ khu vực nông thôn sang khu vực nội thị thuộc thị trấn, thị xã hoặc thành phố, hoặc có quyết định chuyển từ khu vực thị trấn sang khu vực thành phố, thị xã, đơn vị bán lẻ điện tại các địa bàn trên được tạm thời tiếp tục áp dụng biểu giá điện quy định cho khu vực cũ trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định điều chỉnh địa giới hành chính. Sau thời hạn trên đơn vị bán lẻ điện phải chuyển sang áp dụng giá bán điện quy định cho khu vực mới. |