Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024 là Luật nào? Tôi muốn biết có những Nghị định, Thông tư nào hướng dẫn và đang còn hiệu lực thi hành? – Ngọc Anh (Kiên Giang).
>> Các trường hợp miễn kê khai, lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết 2024
>> File Word Nghị định và Thông tư hướng dẫn về lệ phí môn bài năm 2024
Sau đây là Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành (đang còn hiệu lực):
1. Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012.
Toàn văn File word Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024 và văn bản hướng dẫn (cập nhật ngày 22/04/2024) |
Toàn văn File word Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024 và văn bản hướng dẫn
(cập nhật ngày 22/04/2024)
2. Luật Đất đai 2024 ban hành ngày 18/01/2024 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 (được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2024/NĐ-CP).
3. Nghị định 53/2011/NĐ-CP ban hành ngày 01/07/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 126/2020/NĐ-CP và hướng dẫn bởi Thông tư 153/2011/TT-BTC).
4. Thông tư 45/2011/TT-BTNMT ban hành ngày 26/12/2011 hướng dẫn xác định diện tích đất sử dụng không đúng mục đích, diện tích đất lấn, chiếm, diện tích đất chưa sử dụng theo đúng quy định để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
5. Thông tư 153/2011/TT-BTC ban hành ngày 11/11/2011 hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 130/2016/TT-BTC và hướng dẫn bởi Công văn 14452/BTC–TCT năm 2012).
Điều 2. Đối tượng chịu thuế - Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. 2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. 3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh. Điều 3. Đối tượng không chịu thuế - Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm: 1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; 2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; 3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; 4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; 5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; 6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; 7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật. Điều 4. Người nộp thuế - Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này. 2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế. 3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau: a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế; b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế; c) Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất; d) Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó; đ) Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này thì pháp nhân mới là người nộp thuế. |