CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ HOẠT ĐỘNG LẤN BIỂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Điều 190 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định
về hoạt động lấn biển.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về hoạt
động lấn biển.
2. Hoạt động lấn biển phục vụ mục
đích quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lấn biển.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Lấn biển là việc mở rộng diện
tích đất trong phạm vi từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều
năm về phía biển thuộc vùng biển Việt Nam.
2. Dự án đầu tư lấn biển, hạng
mục lấn biển của dự án đầu tư là tập hợp các giải pháp, đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động san lấp, lấn biển, xây dựng hạ tầng kỹ
thuật theo quy hoạch nhằm tạo quỹ đất sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế -
xã hội, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Văn bản chấp thuận thực hiện
dự án đầu tư có hoạt động lấn biển bao gồm một hoặc các văn bản sau đây: quyết
định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, giấy phép đầu tư,
giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ có giá
trị tương đương khác đối với dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục
lấn biển theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư.
4. Khu vực cảng biển, vùng nước
trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão,
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, luồng hàng hải, vùng nước để xây dựng
công trình phụ trợ khác (quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 190 Luật
Đất đai năm 2024) là các khu vực đã được đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông hàng hải.
Điều 4. Nội
dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với khu vực biển được xác định để lấn
biển
1. Khu vực biển được xác định để
lấn biển phải được xác định cụ thể vị trí, diện tích, ranh giới, tọa độ theo
quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ. Việc xác định khu vực biển để lấn
biển đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải bảo đảm các nguyên tắc quy định
tại điểm a, b và d khoản 2 Điều 190 Luật Đất đai năm 2024.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác
định, đưa khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển vào phương án phân bổ,
khoanh vùng đất đai theo khu chức năng, loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện của quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
3. Trường hợp khu vực biển được
xác định để lấn biển đã có trong quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch xây dựng hoặc
quy hoạch đô thị (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 40 Luật
Đất đai năm 2013) nhưng chưa có trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thì Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đưa vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Trường hợp khu vực biển xác định
để lấn biển chưa có trong quy hoạch tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp huyện lập, điều chỉnh bổ sung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện,
kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
4. Dự án đầu tư có hoạt động lấn
biển đã có văn bản chấp thuận thực hiện dự án có hoạt động lấn biển của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành thì diện tích khu vực biển được xác định để lấn biển
được tổng hợp vào tổng diện tích của đơn vị hành chính; sau khi hoàn thành lấn biển,
diện tích các loại đất được bổ sung các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng
đất ghi trong dự án đầu tư có hoạt động lấn biển vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện đã được phân bổ.
5. Khi lập, phê duyệt quy hoạch
xây dựng chi tiết của dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn
biển phải bố trí và dành quỹ đất để xây dựng công trình hạ tầng công cộng, bao
gồm lối đi xuống biển theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhằm bảo đảm
quyền tiếp cận biển của người dân, cộng đồng.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
vào quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng và điều kiện thực tế ở địa phương
để quyết định cụ thể quỹ đất xây dựng công trình hạ tầng công cộng quy định tại
khoản này phù hợp với từng dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục
lấn biển.
Điều 5. Quyết
định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư đối với
dự án đầu tư có hoạt động lấn biển
1. Việc chấp thuận chủ trương đầu
tư, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư có hoạt động lấn biển được
thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo
phương thức đối tác công tư.
2. Việc lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có hoạt động lấn biển bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, đầu tư theo
phương thức đối tác công tư.
3. Hoạt động lấn biển trong dự
án đầu tư có hoạt động lấn biển được lập thành dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng
mục lấn biển của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 6 của Nghị
định này.
Điều 6. Lập,
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án; lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế xây dựng; thi công, nghiệm thu công trình xây dựng của dự án đầu tư lấn
biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư
1. Dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng
mục lấn biển của dự án đầu tư có hoạt động lấn biển là dự án đầu tư xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Nội dung của Báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư thực
hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và Nghị định này; trong đó phải
xác định cụ thể vị trí, diện tích, ranh giới, tọa độ khu vực biển; chi phí lấn
biển; tiến độ thực hiện công trình lấn biển (toàn bộ hoặc từng phần) và tiến độ
sử dụng đất sau khi hoàn thành công trình lấn biển.
Chi phí lấn biển bao gồm: chi
phí trực tiếp để tiến hành các hoạt động xây dựng các công trình, công tác xây
dựng phục vụ cho các hoạt động lấn biển theo quy hoạch chi tiết 1/500 do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các chi phí khác theo quy định của
pháp luật về xây dựng.
3. Việc lập, thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án đầu tư; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế
xây dựng, thi công, nghiệm thu công trình xây dựng của dự án đầu tư lấn biển hoặc
hạng mục lấn biển của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về
xây dựng và Nghị định này, cụ thể như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu
tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư. Ngoài nội dung thẩm định
theo quy định của pháp luật về xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định nội dung về xác định giá trị tổng mức đầu tư
xây dựng dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở của
công trình thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Đối với dự án sử dụng vốn đầu
tư công thì thẩm quyền phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng thực hiện theo quy định
của pháp luật đầu tư công và pháp luật về xây dựng. Đối với các dự án sử dụng vốn
nhà nước ngoài đầu tư công và dự án sử dụng vốn khác thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt dự án; chủ đầu tư phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định của pháp
luật về xây dựng;
d) Việc tổ chức thi công, nghiệm
thu hạng mục hoặc công trình xây dựng của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn
biển của dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
4. Chủ đầu tư dự án lấn biển hoặc
hạng mục lấn biển của dự án đầu tư có trách nhiệm đề nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện thông báo hàng hải theo quy định của pháp luật về hàng hải.
5. Dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng
mục lấn biển của dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao khu vực biển để lấn
biển đồng thời với giao đất, cho thuê đất.
Điều 7.
Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để lấn biển
1. Đối với dự án đầu tư lấn biển
hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển bằng nguồn vốn đầu tư công thì trình tự,
thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
Trường hợp dự án đầu tư lấn biển
hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển để phát triển quỹ đất thì sau khi hoàn
thành lấn biển và được nghiệm thu theo quy định, chủ đầu tư dự án lấn biển phải
bàn giao toàn bộ diện tích đất lấn biển, công trình xây dựng (nếu có) cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức,
cá nhân sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Đối với dự án đầu tư lấn biển
hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển bằng nguồn vốn nhà nước ngoài đầu tư
công và dự án sử dụng vốn khác thì trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất như
sau:
a) Trường hợp giao đất, cho
thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì thực hiện theo trình
tự, thủ tục quy định tại khoản 5 Điều 68 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai và khoản 21 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
b) Trường hợp giao đất, cho
thuê đất đối với trường hợp lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc trường hợp được chấp thuận nhà đầu
tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư năm 2020
thì được áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 3 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
c) Trường hợp giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì thực hiện theo
trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
3. Chủ đầu tư dự án đầu tư lấn
biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển khi nộp hồ sơ xin giao đất, cho
thuê đất, giao khu vực biển kèm theo dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển
của dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất đồng thời với giao khu vực biển để lấn biển. Chủ đầu
tư dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển không phải nộp
tiền sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
4. Đơn xin giao đất, cho thuê đất
đồng thời giao khu vực biển để lấn biển; Quyết định giao đất đồng thời giao khu
vực biển để lấn biển; Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn
biển thực hiện theo Mẫu số 01, 02
và 03 kèm theo Nghị định này.
5. Thời điểm xác định người sử
dụng đất phải đưa đất vào sử dụng tính từ ngày có thông báo chấp thuận kết quả
nghiệm thu đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành lấn biển theo
tiến độ của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển trong dự án đầu tư.
Điều 8.
Nghiệm thu hoàn thành lấn biển
1. Việc nghiệm thu hoàn thành lấn
biển được thực hiện đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành lấn
biển theo tiến độ của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu
tư đã được phê duyệt.
2. Kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành lấn biển:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình của
dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư. Trình tự, thủ tục
kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành lấn biển được thực hiện theo quy định của
pháp luật về xây dựng;
b) Chủ đầu tư dự án đầu tư lấn
biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển gửi văn bản đề nghị cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra công tác nghiệm thu đối
với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành lấn biển theo tiến độ của dự
án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư đã được phê duyệt;
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành lấn biển.
3. Căn cứ thông báo chấp thuận
kết quả nghiệm thu hoàn thành dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển
trong dự án đầu tư của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Xác định, cập nhật đường mép
nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm tại khu vực lấn biển theo hiện
trạng đường bờ và địa hình tại thời điểm xác định, cập nhật; trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật dữ liệu và công bố
theo quy định của pháp luật;
b) Xác định, cập nhật đường mực
nước triều cao trung bình nhiều năm, điều chỉnh hành lang bảo vệ bờ biển tại
khu vực lấn biển theo hiện trạng đường bờ và địa hình tại thời điểm xác định, cập
nhật; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung, điều chỉnh theo quy định
của pháp luật.
Điều 9. Xác
định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Việc xác định giá đất cụ thể
để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của
pháp luật đất đai. Trường hợp áp dụng phương pháp thặng dư để xác định giá đất
cụ thể thì việc ước tính tổng chi phí phát triển phải bao gồm chi phí lấn biển
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 6 Nghị định này; trường hợp tổng chi phí phát triển lớn
hơn tổng doanh thu phát triển thì phần chênh lệch được tính vào chi phí của dự
án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển.
2. Trong thời hạn không quá 180
ngày kể từ ngày hoàn thành việc lấn biển, chủ đầu tư dự án đầu tư lấn biển hoặc
dự án đầu tư có hạng mục lấn biển phải lập hồ sơ đề nghị quyết toán chi phí lấn
biển gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thẩm
định.
Trong thời hạn không quá 90
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị quyết toán của chủ đầu tư dự án đầu tư lấn
biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết toán chi phí lấn biển và trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt.
3. Việc xử lý phần chênh lệch
giữa chi phí lấn biển đã được quyết toán với chi phí lấn biển đã được tính
trong tổng chi phí phát triển khi xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp áp
dụng phương pháp thặng dư (sau đây gọi là phần chênh lệch) được thực hiện như
sau:
a) Trường hợp chi phí lấn biển
đã được quyết toán nhỏ hơn chi phí lấn biển đã được tính trong tổng chi phí
phát triển thì nhà đầu tư phải nộp phần chênh lệch;
b) Trường hợp chi phí lấn biển
đã được quyết toán lớn hơn chi phí lấn biển đã được tính trong tổng chi phí
phát triển thì phần chênh lệch được tính vào chi phí của dự án đầu tư lấn biển
hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển.
Điều 10. Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
1. Đối với phần diện tích đất
không thuộc diện tích lấn biển thì sau khi chủ đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính về đất đai thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối với phần diện tích đất
hình thành từ hoạt động lấn biển, chủ đầu tư dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu
tư có hạng mục lấn biển đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai và có thông
báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành lấn biển theo quy định tại Điều 8 Nghị định này thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 11.
Quy định chuyển tiếp
1. Dự án đầu tư có hoạt động lấn
biển đã có văn bản chấp thuận thực hiện dự án đầu tư có hoạt động lấn biển của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chủ đầu tư đã nộp hồ sơ đề nghị giao khu vực
biển trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa có kết quả giải quyết
hồ sơ thì chủ đầu tư được lựa chọn thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định của
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02
năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển hoặc quy định tại Nghị định này.
2. Dự án đầu tư có hoạt động lấn
biển đã có văn bản chấp thuận thực hiện dự án đầu tư có hoạt động lấn biển của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chủ đầu tư đã được giao khu vực biển để thực
hiện lấn biển theo đúng quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành nhưng chưa được giao đất, cho thuê đất thì chủ đầu tư được tiếp tục
thực hiện lấn biển theo quyết định giao khu vực biển và không phải nộp tiền sử
dụng khu vực biển cho thời gian còn lại; được đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và
thực hiện dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển theo quy định tại Nghị định
này.
3. Dự án đầu tư có hoạt động lấn
biển đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư công, quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
và đã lựa chọn nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư trước ngày
01 tháng 4 năm 2024 thì chủ đầu tư dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng
mục lấn biển được giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không
đấu thầu dự án có sử dụng đất để tiếp tục thực hiện.
4. Trường hợp dự án đầu tư có
hoạt động lấn biển quy định tại các khoản 2, 3 Điều này đã có quy hoạch phân
khu hoặc quy hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo quy hoạch
đã được phê duyệt nhưng phải có phương án bảo đảm quyền tiếp cận biển của người
dân, cộng đồng trong quá trình thực hiện dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn
biển của dự án đầu tư theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 12.
Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển như sau:
a) Bãi bỏ khoản
4 Điều 6;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 34 như sau:
“c) Sử dụng khu vực biển để xây
dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, xây dựng dân dụng và các công trình
khác trên biển (nhóm 3): từ 6.000.000 đồng/ha/năm đến 7.500.000 đồng/ha/năm.”
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các
cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
Phụ lục
(Kèm
theo Nghị định số 42/2024/NĐ-CP Ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn xin giao đất/cho thuê đất
và giao khu vực biển để lấn biển
|
Mẫu số 02
|
Quyết định giao đất và giao
khu vực biển để lấn biển
|
Mẫu số 03
|
Quyết định cho thuê đất và
giao khu vực biển để lấn biển
|
Mẫu số
01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất và giao khu vực biển để lấn biển
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN
XIN GIAO ĐẤT/CHO THUÊ ĐẤT ĐỒNG THỜI GIAO KHU VỰC BIỂN ĐỂ LẤN BIỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân [1] ................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất và giao khu vực biển để lấn biển [2] …….....
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:.................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại,
email…..):……...…..................….................
4. Địa điểm khu đất, khu vực biển
(tại xã ..., huyện..., tỉnh ….):...................
5. Diện tích đất … (m2)
tương ứng … (m2) khu vực biển.
6. Để sử dụng vào mục đích: [3]......................................................................
7. Thời hạn sử dụng đất:……. Thời
hạn sử dụng khu vực biển………..…..
8. Cam kết sử dụng đất, khu vực
biển đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai và pháp
luật khác có liên quan; nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ,
đúng hạn.
Các cam kết khác (nếu
có)............................................................................
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
02. Quyết định giao đất và giao khu vực biển để lấn biển
ỦY BAN NHÂN DÂN
…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển thực hiện dự án……………..
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
…/2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ về hoạt động lấn biển;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (đã được sửa đổi, bổ sung tại các
Nghị định số………);
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hồ sơ giao đất (ghi rõ số, ký hiệu, tên và
ngày tháng ban hành của các Thông tư có liên quan);
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm…..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho … (ghi
tên và địa chỉ của chủ đầu tư) …m2 đất tương ứng … m2 khu
vực biển tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để sử dụng vào mục đích .............
1. Vị trí, ranh giới khu đất,
khu vực biển:
a) Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số
..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định;
b) Vị trí, ranh giới khu vực biển
được giới hạn bởi các điểm góc…có tọa độ thể hiện trên bản đồ …(sơ đồ khu vực
biển kèm theo).
2. Hình thức giao đất 1:…………………………………………………...
3. Thời hạn sử dụng đất là ...
, kể từ ngày… tháng … năm … 2. Thời hạn sử dụng khu vực biển
là 3…, kể từ ngày … tháng … năm
………............................
4. Những hạn chế về quyền của
người sử dụng đất, sử dụng khu vực biển (nếu có):
………....……………………………………………………………
Điều 2. Giao………………… tổ
chức thực hiện các công việc sau đây:
1. …xác định giá đất theo quy định.
2. …chuyển thông tin thửa đất,
khu đất đến cơ quan thuế.
3. …thông báo cho người được
giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. …xác định cụ thể mốc giới và
giao đất, giao khu vực biển trên thực địa.
5. …trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho ….….
6. …cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
7. …
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
……….., Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở, Ban, Ngành ... và người
được giao đất, giao khu vực biển có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân……………….
chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …...
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
03. Quyết định cho thuê đất và giao khu vực biển để lấn biển
ỦY BAN NHÂN DÂN
…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển thực hiện dự
án…………….....
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
…/2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ về hoạt động lấn biển;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai (đã được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số………………………);
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hồ sơ cho thuê đất (ghi rõ số, ký hiệu,
tên và ngày tháng ban hành của các Thông tư có liên quan);
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm…..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho ……..… (ghi
tên và địa chỉ của chủ đầu tư) thuê ……..m2 đất tương đương … m2
khu vực biển tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để sử dụng vào mục đích ...
1. Vị trí, ranh giới khu đất,
khu vực biển:
a) Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số
..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định;
b) Vị trí, ranh giới khu vực biển
được giới hạn bởi các điểm góc…có tọa độ thể hiện trên bản đồ … (sơ đồ khu vực
biển kèm theo).
2. Hình thức thuê đất: 1...............................................................................
3. Thời hạn sử dụng đất là ...,
kể từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm … Thời hạn sử dụng khu vực biển
là 2…, kể từ ngày … tháng … năm …...
4. Giá đất, tiền thuê đất phải
nộp …………………………………………..
5. Những hạn chế về quyền của
người sử dụng đất, sử dụng khu vực biển (nếu có):
………....……………………………………………………………
Điều 2. Giao……….. tổ chức
thực hiện các công việc sau đây:
1. … xác định tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất.
2. … chuyển thông tin thửa đất,
khu đất đến cơ quan thuế.
3. … thông báo cho người được
giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. … xác định cụ thể mốc giới
và giao đất, giao khu vực biển trên thực địa.
5. … trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và ký hợp đồng
thuê đất với...
6. … cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
7…..
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
……….., Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở, Ban, Ngành ... và người
được thuê đất, được giao khu vực biển có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân
………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của
……………...
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
[1] Ghi rõ tên Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
[2] Ghi rõ họ, tên cá nhân
xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức;
ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc
số định danh …); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức
sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận
đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).
[3] Ghi rõ mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư theo văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu
tư.
1 Ghi rõ các trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ
thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất….
2 Ghi đến ngày… tháng … năm
…đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
3 Theo thời hạn của dự án đầu
tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1 Ghi rõ trả tiền thuê đất
hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất
sang thuê đất….
2 Theo thời hạn của dự án đầu
tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.