Từ ngày 04/5/2023, tăng giá bán điện sinh hoạt, vậy mức giá cụ thể như thế nào? Có File Excel tính tiền điện sinh hoạt từ ngày 04/5/2023 hay chưa? – Hải Yến (TP. Hồ Chí Minh).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 04/05/2023
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 01 đến 03/05/2023
Theo Quyết định 1062/QĐ-BCT của Bộ Công thương, từ ngày 04/5/2023 mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920,3732 đồng/kWh (trước đây là 1.864,44 đồng/kWh), giá này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Giá bán lẻ điện sinh hoạt từ ngày 04/5/2023 gồm 06 bậc như sau:
- Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50: 1.728 đồng.
- Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100: 1.786 đồng.
- Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200: 2.074 đồng.
- Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300: 2.612 đồng.
- Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400: 2.919 đồng.
- Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên: 3.015 đồng.
(Trước đây, bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4, bậc 5, bậc 6 lần lượt là 1.678 đồng/kWh, 1.734 đồng/kWh, 2.014 đồng/kWh, 2.536 đồng/kWh, 2.834 đồng/kWh, 2.927 đồng/kWh.
Nhằm giúp mọi người thuận tiện trong việc kiểm tra điện lực có tính đúng số tiền điện mà mình phải trả hàng tháng hay không (tránh bị thiệt thòi nếu không may bị tính nhầm, cao hơn số tiền phải đóng…), nay PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP xin gửi đến quý khách hàng File Excel tính tiền điện sinh hoạt từ ngày 04/5/2023.
File Excel tính tiền điện sinh hoạt từ ngày 04/5/2023 |
Ảnh chụp một phần File Excel tính tiền điện sinh hoạt từ ngày 04/5/2023
Với File Excel này, quý khách hàng (người dùng điện) chỉ cần nhập số kWh điện sử dụng trong tháng sẽ ra ngay số tiền phải thanh toán cho điện lực.
File Excel này được lập dựa theo quy định tại điểm 4.1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt của Phụ lục kèm theo Quyết định 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 quy định về giá bán điện do Bộ Công thương ban hành.
Điều 7. Giá bán lẻ điện cho sản xuất - Thông tư 16/2014/TT-BCT Giá bán lẻ điện cho sản xuất áp dụng đối với bên mua điện sử dụng vào sản xuất thuộc các ngành sau: 1. Công nghiệp. 2. Xây dựng; giao thông vận tải; khai thác mỏ; lâm nghiệp; thuỷ hải sản. 3. Nông nghiệp: trồng trọt; bơm nước tưới tiêu; chăn nuôi gia súc, thuỷ hải sản và các loại chăn nuôi khác; sản xuất thuốc bảo quản và chống dịch bệnh. 4. Sản xuất nước sạch cung cấp cho tiêu dùng sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. 5. Văn phòng quản lý sản xuất được đặt tại địa điểm cùng với khu vực sản xuất. 6. Các kho chứa hàng hoá (nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm) đang trong quá trình sản xuất và địa điểm đặt kho tại khu vực sản xuất. 7. Các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (cho phần sản lượng điện sử dụng cho các hoạt động công ích) trừ hoạt động chiếu sáng công cộng. 8. Bơm thoát nước, bơm tiêu úng tại thành phố, thị xã; trạm xử lý nước thải. 9. Các tổng đài, mạng truyền dẫn, trạm thu, phát sóng thuộc các công ty viễn thông, công ty truyền hình. 10. Các cơ sở dệt vải, chăn nuôi, ấp trứng gia cầm, xay xát, làm đá đông lạnh, hàn, xì, cưa xẻ, đồ mộc, sấy thóc (lúa), bảo quản nông sản sau thu hoạch. 11. Hoạt động in ấn thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; hoạt động in ấn của cơ quan báo chí, truyền thông, nhà xuất bản. 12. May gia công công nghiệp; thêu vi tính công nghiệp; giặt là công nghiệp; chế biến thực phẩm, nông sản, lâm sản, hải sản. 13. Sản xuất sản phẩm cơ khí; sản xuất các sản phẩm từ vàng bạc, đá quý; sản xuất phần mềm tin học, âm bản; sản xuất bao bì. 14. Chiếu xạ tiệt trùng. 15. Các hoạt động sản xuất khác. Điều 8. Giá bán lẻ điện cho kinh doanh - Thông tư 16/2014/TT-BCT Giá bán lẻ điện cho kinh doanh áp dụng đối với bên mua điện sử dụng điện cho mục đích kinh doanh, dịch vụ bao gồm: 1. Cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, siêu thị, hội chợ, cơ sở kinh doanh thương mại bán buôn, bán lẻ vật tư, hàng hoá. 2. Cơ sở kinh doanh tiền tệ, chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ tiết kiệm, công ty tài chính, công ty chứng khoán. 3. Cơ sở hoạt động kinh doanh của công ty truyền thông, viễn thông, truyền hình; cơ sở hoạt động trong lĩnh vực thông tin, bưu chính (trừ dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ bưu chính bắt buộc là các dịch vụ công ích). 4. Công ty xổ số. 5. Tổ chức hoạt động bảo hiểm (trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế). 6. Cơ sở du lịch, cửa hàng nhiếp ảnh, vũ trường, nhà hàng karaoke, massage. 7. Cửa hàng ăn uống, giải khát, uốn tóc, giặt là, may đo, rửa xe. 8. Hoạt động quảng cáo của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. 9. Cơ sở sửa chữa, tân trang ô tô, xe máy, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng và đồ dùng gia đình. 10. Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách của các tổ chức, cá nhân; nhà cho thuê sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt do chủ nhà ký hợp đồng mua điện. 11. Phòng bán vé, trạm giao nhận hàng, phòng đợi (kể cả sảnh chờ) cửa hàng, quầy bán hàng hoá thuộc các sân bay, nhà ga, bến xe, bến cảng. 12. Trạm thu phí giao thông, điểm trông giữ xe. 13. Kho chứa hàng hoá trong quá trình lưu thông. 14. Văn phòng, trụ sở quản lý của các tập đoàn, tổng công ty và công ty, trừ những trường hợp sử dụng điện quy định tại Khoản 5 Điều 7 Thông tư này. 15. Văn phòng đại diện của các tổ chức kinh doanh, trung tâm dịch vụ khách hàng; công ty tư vấn; văn phòng công chứng. 16. Bộ phận kinh doanh của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, nhà văn hoá, thông tin, nhà thi đấu thể thao, viện bảo tàng, triển lãm. 17. Cơ sở kinh doanh thể dục thể thao. 18. Nhà hát, công ty biểu diễn; công ty chiếu bóng và rạp chiếu bóng; rạp xiếc. |