Khi thành lập công ty cần lưu ý một số vấn đề pháp lý như chủ thể, ngành nghề kinh doanh,.. Dưới đây là các điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 31/08/2024 đến ngày 03/9/2024
>> Thủ tục chấm dứt hoạt động tổ hợp tác trên môi trường điện tử
Theo khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân có thể góp vốn, thành lập công ty TNHH một thành viên.
Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên như sau:
- Tổ chức có tư cách pháp nhân;
- Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự (Theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 thì người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi).
- Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
Công cụ tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp (Cập nhật mới) |
[TIỆN ÍCH] Tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 |
Điều kiện mở công ty TNHH một thành viên (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
(i) Công ty TNHH một thành viên được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
(ii) Công ty TNHH một thành viên được tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
(iii) Công ty TNHH một thành viên phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
(Theo khoản 1, khoản 2 Điều 7; khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020)
>> Cách ghi mã ngành khi đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
Xem chi tiết tại bài viết: Thành lập công ty 2024, ghi mã ngành nghề kinh doanh sao cho đúng?
>> Tiện ích tra cứu mã ngành nghề kinh doanh.
>>Tiện ích tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
(i) Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
(ii) Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
(iii) Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản (ii) Mục này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.
Lưu ý: Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Mục này.
(Theo Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020)
>>Xem thêm bài viết: Danh mục 104 ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ký quỹ
(i) Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
(ii) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty.
(iii) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
(iv) Trường hợp tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
(Theo khoản 1 Điều 34, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020)
>>Xem thêm Công việc pháp lý: Chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn
(i) Tên tiếng việt của công ty TNHH một thành viên bao gồm hai thành tố:
“Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng”
Trong đó loại hình doanh nghiệp được viết là "công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên” hoặc “công ty TNHH một thành viên”
Ví dụ: Công ty TNHH một thành viên ABC
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
(ii) Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
(iii) Trường hợp tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài phải được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
(iv) Tên công ty TNHH một thành viên không thuộc những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.
(Theo Điều 37, Điều 38, khoản 1 Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020)
(i) Công ty TNHH một thành viên có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(ii) Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
(iii) Phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
(Theo khoản 2, khoản 3 Điều 12, khoản 3 Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trên đây là các điều kiện mở công ty TNHH một thành viên. Xem toàn bộ công việc pháp lý về thành lập doanh nghiệp TẠI ĐÂY