Năm 2024, thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
>> Lãi suất cấp tín dụng cho khách hàng năm 2024
>> Điều kiện hoàn trả thư tín dụng năm 2024
Căn cứ Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận.
(ii) Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký.
(iii) Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ.
(iv) Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
(v) Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
Công cụ tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp (Cập nhật mới) |
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Điều kiện thành lập Chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 9 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, thời hạn Giấy phép thành lập thành lập Chi nhánh đươc quy định như sau:
(i) Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
(ii) Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
(iii) Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được gia hạn thực hiện như quy định tại khoản (i) Mục này.
Căn cứ Điều 12 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ cấp Giấy phép thành lập chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
(i) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-5 ban hành kèm Thông tư 11/2016/TT-BTC do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
>>Xem thêm Mẫu đơn:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu MĐ-6) ban hành kèm Thông tư 11/2016/TT-BTC
- Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu MĐ-7) ban hành kèm Thông tư 11/2016/TT-BTC
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu MĐ-8) ban hành kèm Thông tư 11/2016/TT-BTC
(ii) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.
(iii) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh.
(iv) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
(v) Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh.
(vi) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh.
(vii) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh.
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
Lưu ý: Tài liệu quy định khoản (ii), (iii), (iv), (v) và (vi) (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Chi nhánh là người nước ngoài) Mục này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại khoản (ii) Mục này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.