Theo quy định pháp luật mới nhất về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ ngày 04/7/2024 có gì thay đổi? Cụ thể gồm những nội dung mới nào so với trước đây?
>> Hướng dẫn mới về chính sách thuế GTGT, TNDN đối với chương trình, dự án tài chính vi mô 2024
>> Hướng dẫn mới về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024
Ngày 04/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 81/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 119/2022/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa Asean - Hàn Quốc giai đoạn 2022 – 2027. Theo Điều 1 Nghị định 81/2024/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung những nội dung về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Cụ thể như sau:
Theo Nghị định 81/2024/NĐ-CP, ban hành kèm theo Nghị định 119/2022/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AKFTA) và Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2023 – 2027.
Cột “Thuế suất AKFTA (%)”: Thuế suất áp dụng từ ngày 28/11/2023 đến hết ngày 31/12/2027.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Điểm mới về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ ngày 04/7/2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, thuế suất AKFTA trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 119/2022/NĐ-CP, thuế suất AKFTA ngoài hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch ban hành kèm theo Nghị định 119/2022/NĐ-CP. Thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch đối với hàng hóa không thuộc Danh mục nêu trên thì áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu. Danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định 81/2024/NĐ-CP, thay thế Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2022 – 2027 tại Nghị định 119/2022/NĐ-CP bằng Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2022 – 2027 ban hành kèm theo Nghị định 81/2024/NĐ-CP.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt - Nghị định 119/2022/NĐ-CP ... 2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số. Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này. ... 4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AKFTA tại thời điểm tương ứng. 5. Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này) không được áp dụng thuế suất AKFTA quy định tại Nghị định này. 6. Cột “GIC”: hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên áp dụng thuế suất AKFTA theo quy định tại Điều 6 Nghị định này. … Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam - Nghị định 119/2022/NĐ-CP Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Nghị định này. |