Thông tư 02/2023/TT-BYT vừa được ban hành ngày 09/02/2023. Vậy, Thông tư này sửa đổi danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH ra sao? – Thùy Dung (Hà Nội).
>> Đã có File Excel tính số tiền nhận bảo hiểm xã hội một lần năm 2023
>> Hình thức cấp chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội từ ngày 15/02/2023
Toàn văn Thông tư 02/2023/TT-BYT |
Thông tư 02/2023/TT-BYT ban hành ngày 09/02/2023 sẽ chính thức có hiệu lực thi thành kể từ ngày 01/4/2023. Thông tư này sửa đổi, bổ sung quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội tại Thông tư 15/2016/TT-BYT.
Cụ thể tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội
1. Bổ sung Khoản 35 vào Điều 3 thứ nhất như sau: “35. Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT”.”
Theo quy định tại Mục 1 Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BYT: Bệnh COVID-19 nghề nghiệp là bệnh phát sinh trong quá trình lao động do người lao động phải tiếp xúc với vi rút SARS-CoV-2 có trong môi trường lao động.
Như vậy, bệnh COVID - 19 nghề nghiệp được xem là bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/4/2023.
Lưu ý: Người làm nghề, công việc quy định tại Mục 3, Phụ lục số 35 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BYT được chẩn đoán xác định mắc bệnh COVID-19 do tiếp xúc trong quá trình lao động trong thời gian từ ngày 01/02/2020 đến trước ngày 01/4/2023 thì vẫn được lập hồ sơ bệnh nghề nghiệp để khám giám định và được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo các quy định hiện hành.
Danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội từ ngày 01/4/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT), danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội từ ngày 01/4/2023 bao gồm:
(1) Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(2) Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(3) Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(4) Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(5) Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(6) Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(7) Bệnh hen nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(8) Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(9) Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(10) Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(11) Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(12) Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(13) Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(14) Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(15) Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(16) Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(17) Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(18) Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(19) Bệnh giảm áp nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(20) Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(21) Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(22) Bệnh phóng xạ nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(23) Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(24) Bệnh nốt dầu nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(25) Bệnh sạm da nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(26) Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(27) Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(28) Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(29) Bệnh Leptospira nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(30) Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 30 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(31) Bệnh lao nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(32) Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 32 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(33) Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(34) Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 34 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT.
(35) Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BYT.
Tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT sửa đổi tên Điều 3 thứ hai của Thông tư 15/2016/TT-BYT thành Điều 3a.
Theo đó, tại Điều 3a Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định về nguyên tắc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp như sau:
(i) Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được:
- Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó;
- Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời;
- Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.
(ii) Một số bệnh nghề nghiệp (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay.
(iii) Trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian bảo đảm không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể.