Danh mục 226 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam (Đợt 210) được ban hành theo Quyết định 632/QĐ-QLD.
>> Mức hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi từ 20/09/2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 17/9/2024
Ngày 16/09/2024, Cục trưởng Cục Quản lý Dược đã ban hành Quyết định 632/QĐ-QLD năm 2024 về Danh mục 226 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam (Đợt 210).
Danh mục 226 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam (Đợt 210) được ban hành tại Điều 1 Quyết định 632/QĐ-QLD, cụ thể như sau:
- Danh mục 222 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 632/QĐ-QLD).
- Danh mục 04 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 632/QĐ-QLD).
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Danh mục 226 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam (Đợt 210)
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 2 Quyết định 632/QĐ-QLD, cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm sau đây:
(i) Sản xuất thuốc theo đúng các hồ sơ, tài liệu đã đăng ký với Bộ Y tế và phải in hoặc dán số đăng ký được Bộ Y tế Việt Nam cấp lên nhãn thuốc.
(ii) Chỉ được sản xuất, đưa ra lưu hành các thuốc kiểm soát đặc biệt khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt phù hợp với phạm vi hoạt động của cơ sở đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 143 Nghị định 54/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 78 Điều 5 Nghị định 155/2018/NĐ-CP) quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược 2016.
(iii) Thực hiện việc cập nhật tiêu chuẩn chất lượng của thuốc theo quy định tại Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc, Thông tư 03/2020/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
(iv) Cập nhật nhãn thuốc, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo quy định tại Thông tư 01/2018/TT-BYT quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký ban hành Quyết định 632/QĐ-QLD, theo hình thức thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc.
(v) Phối hợp với các cơ sở điều trị để thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về thuốc kê đơn, theo dõi an toàn, hiệu quả, tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Nam và tổng hợp, báo cáo theo quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2022/TT-BYT đối với các thuốc trong Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 632/QĐ-QLD.
(vi) Cơ sở đăng ký thuốc phải bảo đảm duy trì điều kiện hoạt động trong thời gian hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Trong trường hợp không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động, cơ sở đăng ký phải có trách nhiệm thực hiện thay đổi cơ sở đăng ký theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BYT trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ sở đăng ký không còn đủ điều kiện hoạt động.
(vii) Cơ sở sản xuất thuốc phải bảo đảm các điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất trong thời hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Căn cứ Điều 4 Thông tư 08/2022/TT-BYT, trách nhiệm của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc được quy định như sau:
(i) Phải sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại đúng cơ sở có giấy phép sản xuất/giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có phạm vi sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc do cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp.
(ii) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực của tất cả các tài liệu liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc do cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc cung cấp cho cơ sở đăng ký thuốc để đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
(iii) Phối hợp với cơ sở đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc:
- Thực hiện quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BYT.
- Thực hiện các yêu cầu về kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất khi có yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
(iv) Đề nghị thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc do cơ sở sản xuất trong trường hợp thuốc, nguyên liệu làm thuốc có vấn đề về chất lượng, an toàn và hiệu quả ảnh hưởng đến sức khoẻ của người sử dụng theo Mẫu 1/TT ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BYT.
(v) Bảo đảm các điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất trong thời hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
(vi) Trường hợp cơ sở đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc không đủ điều kiện hoạt động theo thông báo của cơ quan quản lý có thẩm quyền, cơ sở sản xuất được thực hiện việc thay đổi cơ sở đăng ký của thuốc, nguyên liệu làm thuốc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo.
(vii) Thực hiện cập nhật tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định tại Thông tư 11/2018/TT-BYT và Thông tư 38/2021/TT-BYT.
(viii) Chịu trách nhiệm đánh giá và bảo đảm cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc đáp ứng thực hành tốt sản xuất nguyên liệu làm thuốc, lưu trữ và cung cấp một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 11 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BYT cho cơ quan quản lý có thẩm quyền khi được yêu cầu.