Khái niệm "phân bón khác" tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 31 được hiểu quy định như thế nào? – Anh Dũng (An Giang).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 22 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 22 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 31 được thực hiện theo Chương 31 Phần VI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2023). Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 31 được chú giải như sau:
(i) (a) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.
(b) Theo Chú giải mục (a) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.
(ii) Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.
(iii) Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:
- Theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
- Được trình bày cùng nhau; và
- Có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
(iv) Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều nhóm trong Phần VI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP do được mô tả theo tên hoặc nhóm chức và đáp ứng nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào nhóm tương ứng theo tên hoặc nhóm chức và không phân loại vào nhóm 38.27.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 31 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(i) Máu động vật thuộc nhóm 05.11;
(ii) Các hợp chất đã được xác định về mặt hoá học riêng biệt (trừ những mặt hàng đã ghi trong các Chú giải 1.2.2(i), 1.2.3(a), 1.2.4(i) hoặc 1.2.5 dưới đây); hoặc
(iii) Các tinh thể kali clorua nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) mỗi tinh thể nặng từ 2,5g trở lên, thuộc nhóm 38.24; các bộ phận quang học bằng kali clorua (nhóm 90.01).
Nhóm 31.02 chỉ áp dụng cho các mặt hàng sau đây, với điều kiện không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức đã được mô tả trong nhóm 31.05:
(i) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau:
(1) Natri nitrat, tinh khiết hoặc không tinh khiết;
(2) Amoni nitrat, tinh khiết hoặc không tinh khiết;
(3) Muối kép, tinh khiết hoặc không tinh khiết, của amoni sulphat và amoni nitrat;
(4) Amoni sulphat, tinh khiết hoặc không tinh khiết;
(5) Muối kép (tinh khiết hoặc không tinh khiết) hoặc hỗn hợp canxi nitrat và amoni nitrat;
(6) Muối kép (tinh khiết hoặc không tinh khiết) hoặc hỗn hợp canxi nitrat và magiê nitrat;
(7) Canxi xyanamit, tinh khiết hoặc không tinh khiết hoặc được xử lý với dầu;
(8) Urê, tinh khiết hoặc không tinh khiết.
(ii) Phân bón gồm bất kỳ các loại nào đã mô tả trong mục (i) nêu trên được pha trộn với nhau.
(iii) Phân bón chứa amoni clorua hoặc các loại bất kỳ đã mô tả trong mục (i) hoặc (ii) nêu trên được pha trộn với đá phấn, thạch cao hoặc các chất vô cơ không phải là phân bón.
(iv) Phân bón dạng lỏng gồm những mặt hàng ghi trong mục (i)(2) hoặc (8) kể trên, hoặc hỗn hợp của những mặt hàng này, ở dạng dung dịch nước hoặc dạng dung dịch amoniac.
Nhóm 31.03 chỉ áp dụng cho các mặt hàng dưới đây, với điều kiện không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức đã được mô tả trong nhóm 31.05:
(i) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau:
- Xỉ bazơ;
- Phosphat tự nhiên thuộc nhóm 25.10, đã nung hoặc xử lý thêm bằng nhiệt để loại bỏ tạp chất;
- Supephosphat (đơn, kép hoặc ba);
- Canxi hydro orthophosphat có hàm lượng flo từ 0,2% trở lên tính trên trọng lượng sản phẩm khô khan nước.
(ii) Phân bón gồm bất kỳ các loại được mô tả ở mục (i) nêu trên đã pha trộn với nhau, nhưng không xem xét đến giới hạn về hàm lượng flo.
(iii) Phân bón chứa bất kỳ các loại được mô tả trong mục (i) hoặc (ii) nêu trên, nhưng không xem xét đến giới hạn về hàm lượng flo, được trộn với đá phấn, thạch cao hoặc các chất vô cơ khác không phải là phân bón.
Nhóm 31.04 chỉ áp dụng cho các loại mặt hàng dưới đây, với điều kiện là chúng không được tạo thành các hình dạng hoặc đóng gói theo cách thức được mô tả ở nhóm 31.05:
(i) Mặt hàng đáp ứng một trong các mô tả sau:
- Muối kali tự nhiên dạng thô (ví dụ, carnallite, kainite và sylvite);
- Kali clorua, tinh khiết hoặc không tinh khiết, trừ loại ghi trong Chú giải (iii) tại Mục 1.2.1 nêu trên;
- Kali sulphat, tinh khiết hoặc không tinh khiết;
- Magiê kali sulphat, tinh khiết hoặc không tinh khiết.
(ii) Phân bón gồm bất kỳ các loại nào đã mô tả trong mục (i) trên được pha trộn với nhau.
- Amoni dihydroorthophosphat (monoamoni phosphat) và diamoni hydroorthophosphat (diamoni phosphat), tinh khiết hoặc không tinh khiết, và hỗn hợp của 2 loại đó, được xếp vào nhóm 31.05.
- Theo mục đích của nhóm 31.05, khái niệm "phân bón khác" chỉ áp dụng cho các sản phẩm được sử dụng như phân bón và chứa ít nhất một trong các nguyên tố cấu thành cơ bản của phân bón như nitơ, phospho hoặc kali.
Quý khách hàng xem chi tiết Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 31 từ ngày 15/7/2023