Trong năm 2023, viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, người lao động làm tại các công ty tư nhân thuộc trường hợp nào sẽ được vào biên chế? – Hà An (Quảng Nam).
>> File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ năm 2023
>> Các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động năm 2023
Thực tiễn, nhiều người thường sử dụng thuật ngữ biên chế để chỉ viên chức ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn (làm việc lâu dài, không có thời điểm kết thúc hợp đồng lao động) với cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước.
Ngoài ra, đối với người lao động làm việc tại các công ty tư nhân có ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo điểm a khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 cũng được nhiều người hiểu rằng họ đã vào biên chế của công ty.
Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức, người lao động từ ngày 01/7/2023 |
Các trường hợp viên chức, người lao động được vào biên chế năm 2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
- Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/7/2020.
- Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của Luật Viên chức 2010.
- Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Căn cứ Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, giữa người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về việc ký hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật Lao động 2019.
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động – Bộ luật Lao động 2019 1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động; b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động; c) Công việc và địa điểm làm việc; d) Thời hạn của hợp đồng lao động; đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; e) Chế độ nâng bậc, nâng lương; g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề. 2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm. 3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết. 4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước. 5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này. |