Tôi muốn biết trong năm 2024, những trường hợp nào thì được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm? Mong được giải đáp về vấn đề này! – Trúc Linh (Đồng Tháp).
>> Điều kiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường thủy năm 2024
>> Điều kiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường bộ năm 2024
Căn cứ khoản 8 Điều 17 Nghị định 34/2024/NĐ-CP, những tổ chức, cá nhân khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP.
- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.080 ki-lô-gam.
- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250 ki-lô-gam.
- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.500 lít.
- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.000 ki-lô-gam.
- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực) |
Các trường hợp miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Người vận tải hàng hóa nguy hiểm nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ. Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
(Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 34/2024/NĐ-CP)
(i) Nội dung của Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bao gồm:
- Tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của đơn vị được cấp giấy phép; họ và tên, chức danh người đại diện theo pháp luật;
- Loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm;
- Hành trình, lịch trình vận chuyển (áp dụng đối với trường hợp cấp theo chuyến);
(ii) Thời hạn của giấy phép:
Đối với trường hợp cấp theo từng chuyến hàng phải có thêm thông tin về phương tiện và người điều khiển phương tiện, người áp tải (áp dụng đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy định phải có người áp tải).
(iii) Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:
Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải có mã nhận diện QR, báo hiệu nguy hiểm do cơ quan cấp quản lý và phát hành.
(iii) Thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có hiệu lực trên toàn quốc. Thời hạn của giấy phép theo đề nghị của người vận tải nhưng tối đa không quá 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
(Căn cứ Điều 16 Nghị định 34/2024/NĐ-CP)