Khi thực hiện thủ tục thừa kế di sản, người được hưởng di sản thừa kế có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và một số phí hành chính khác. Tuy nhiên, trong một số trường hợp người hưởng di sản thừa kế sẽ được miễn những khoản thuế, lệ phí. Vậy các khi nhận thừa kế nhà đất, bạn phải nộp các khoản phí nào và khi nào thì được miễn nộp? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!
>> Hướng dẫn thủ tục đăng ký người phụ thuộc
>> Các khoản thu nhập không được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN
Nguồn: Internet
1. Thuế thu nhập cá nhân
Không phải tất cả cá nhân khi nhận thừa kế đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân, mà có các trường hợp khi nhận thừa kế sẽ được miễn khi nhận thừa kế. Cụ thể:
Trường hợp 1: Miễn nộp thuế thu nhập cá nhân
Điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế như sau:
Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
…
d) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Theo đó, khi được nhận thừa kế bất động sản từ các quan hệ như được liệt kê ở trên thì sẽ không phải nộp thuế TNCN.
Trường hợp 2: Phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Theo điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập chịu thuế như sau:
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
…
c) Đối với nhận thừa kế là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
Theo đó, nếu không thuộc trường hợp 1 thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Mức thuế phải nộp:
Căn cứ khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi nhận thừa kế bất động sản được xác định theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Giá trị bất động sản
2. Lệ phí trước bạ
Trường hợp 1: Miễn nộp lệ phí trước bạ
Cũng giống như thuế thu nhập cá nhân, không phải tất cả cá nhân khi nhận thừa kế đều phải nộp lệ phí trước bạ, mà có các trường hợp khi nhận thừa kế sẽ được miễn khi nhận thừa kế. Cụ thể:
Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ như sau:
10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đó, khi được nhận thừa kế bất động sản từ các quan hệ như được liệt kê ở trên thì sẽ không phải nộp lệ phí trước bạ.
Trường hợp 2: Phải nộp lệ phí trước bạ
Ngoài những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ thì người nhận thừa kế khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở phải nộp lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ:
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ đối với Nhà, đất là 0,5%
Lưu ý:
3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Trường hợp người nhận thừa kế có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới thì phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận (Giấy chứng nhận mới đứng tên mình thay vì vẫn để Giấy chứng nhận cũ và chỉ đăng ký biến động để ghi tên vào trang 4 của Giấy chứng nhận).
Mức nộp lệ phí: Tùy thuộc vào các tỉnh thành.
4. Phí thẩm định hồ sơ
Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:
i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Theo đó, phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…) do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nên mức thu khác nhau.
Căn cứ pháp lý: