Đối với rễ cây, thân cây có mã hàng hoá thuộc Nhóm 12.11 thì xuất khẩu với mức thuế suất là bao nhiêu? – Quỳnh Chi (Lạng Sơn).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 01 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 16 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan được Chính phủ ban hành. Nghị định bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2023.
Căn cứ theo Phụ lục I Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, thuế suất thuế nhập khẩu đối với Nhóm 12 áp dụng kể từ ngày 15/07/2023. Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 12.11 bao gồm các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.
Thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa Nhóm 12.11 được quy định cụ thể như sau:
Rễ cây nhân sâm (mã số hàng hóa: 1211.20):
- Tươi hoặc khô (mã số hàng hóa: 1211.20.10) mức thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã số hàng hóa: 1211.20.90) mức thuế suất là 0%.
Lá coca (mã số hàng hóa: 1211.30.00) mức thuế suất là 0%.
Thân cây anh túc (mã số hàng hóa: 1211.40.00) mức thuế suất là 0%.
Cây ma hoàng (mã số hàng hóa: 1211.50.00) mức thuế suất là 0%.
Vỏ cây anh đào Châu Phi (Prunus africana) (mã số hàng hóa: 1211.60.00) mức thuế suất là 0%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 12 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Loại khác (mã số hàng hóa: 1211.90):
- Loại chủ yếu dùng làm dược liệu:
+ Cây gai dầu, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột (mã số hàng hóa: 1211.90.11) mức thuế suất là 0%.
+ Cây gai dầu, ở dạng khác (mã số hàng hóa: 1211.90.12) mức thuế suất là 0%.
+ Rễ cây ba gạc hoa đỏ (mã số hàng hóa: 1211.90.13) mức thuế suất là 0%.
+ Rễ cây cam thảo (mã số hàng hóa: 1211.90.15) mức thuế suất là 0%.
+ Loại khác, tươi hoặc khô, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột (mã số hàng hóa: 1211.90.17):
++ Trầm hương, kỳ nam (mã số hàng hóa: 1211.90.17.10) mức thuế suất là 20%.
++ Loại khác (mã số hàng hóa: 1211.90.17.90) mức thuế suất là 0%.
+ Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột (mã số hàng hóa: 1211.90.18):
++ Trầm hương, kỳ nam (mã số hàng hóa: 1211.90.18.10) mức thuế suất là 20%.
++ Loại khác (mã số hàng hóa: 1211.90.18.90) mức thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã số hàng hóa: 1211.90.19):
++ Trầm hương, kỳ nam (mã số hàng hóa: 1211.90.19.10) mức thuế suất là 20%.
++ Loại khác (mã số hàng hóa: 1211.90.19.90) mức thuế suất là 0%.
- Loại khác:
+ Cây kim cúc, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột (mã số hàng hóa: 1211.90.91) mức thuế suất là 0%.
+ Cây kim cúc, ở dạng khác (mã số hàng hóa: 1211.90.92) mức thuế suất là 0%.
+ Mảnh gỗ đàn hương (mã số hàng hóa: 1211.90.94) mức thuế suất là 0%.
+ Mảnh gỗ trầm hương (Gaharu) (mã số hàng hóa: 1211.90.95) mức thuế suất là 0%.
+ Vỏ cây persea (Persea Kurzii Kosterm) (mã số hàng hóa: 1211.90.97) mức thuế suất là 0%.
+ Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột (mã số hàng hóa: 1211.90.98):
++ Trầm hương, kỳ nam (mã số hàng hóa: 1211.90.98.10) mức thuế suất là 20%.
++ Loại khác (mã số hàng hóa: 1211.90.98.90) mức thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã số hàng hóa: 1211.90.99):
++ Trầm hương, kỳ nam (mã số hàng hóa: 1211.90.99.10) mức thuế suất là 20%.
++ Loại khác (mã số hàng hóa: 1211.90.99.90) mức thuế suất là 0%.
Căn cứ Điều 18 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật như sau:
Điều 18. Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật – Nghị định 134/2016/NĐ-CP 1. Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 12 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 3. Căn cứ để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cần thiết nhập khẩu thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này. |