PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61 từ ngày 15/7/2023 (Phần 5)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 61 Phần X Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61 tiếp tục được quy định như sau:
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn (mã hàng 6104.31.00) thuế suất là 20%.
- Từ bông (mã hàng 6104.32.00) thuế suất là 20%.
- Từ sợi tổng hợp (mã hàng 6104.33.00) thuế suất là 20%.
- Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6104.39.00) thuế suất là 20%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn (mã hàng 6104.41.00) thuế suất là 20%.
- Từ bông (mã hàng 6104.42.00) thuế suất là 20%.
- Từ sợi tổng hợp (mã hàng 6104.43.00) thuế suất là 20%.
- Từ sợi tái tạo (mã hàng 6104.44.00) thuế suất là 20%.
- Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6104.49.00) thuế suất là 20%.
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn (mã hàng 6104.51.00) thuế suất là 20%.
- Từ bông (mã hàng 6104.52.00) thuế suất là 20%.
- Từ sợi tổng hợp (mã hàng 6104.53.00) thuế suất là 20%.
- Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6104.59.00) thuế suất là 20%.
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn (mã hàng 6104.61.00) thuế suất là 20%.
- Từ bông (mã hàng 6104.62.00) thuế suất là 20%.
- Từ sợi tổng hợp (mã hàng 6104.63.00) thuế suất là 20%.
- Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6104.69.00) thuế suất là 20%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61.05 (bao gồm áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc) được quy định như sau:
- Từ bông (mã hàng 6105.10.00) thuế suất là 20%.
- Từ sợi nhân tạo (mã hàng 6105.20):
+ Từ sợi tổng hợp (mã hàng 6105.20.10) thuế suất là 20%.
+ Từ sợi tái tạo (mã hàng 6105.20.20) thuế suất là 20%.
- Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6105.90.00) thuế suất là 20%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61.06 (bao gồm áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouse), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc) được quy định như sau:
- Từ bông (mã hàng 6106.10.00) thuế suất là 20%.
- Từ sợi nhân tạo (mã hàng 6106.20.00) thuế suất là 20%.
- Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6106.90.00) thuế suất là 20%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61.07 (bao gồm quần lót (underpants), quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc) được quy định như sau:
- Quần lót (underpants) và quần sịp:
+ Từ bông (mã hàng 6107.11.00) thuế suất là 20%.
+ Từ sợi nhân tạo (mã hàng 6107.12.00) thuế suất là 20%.
+ Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6107.19.00) thuế suất là 20%.
- Các loại áo ngủ và bộ pyjama:
+ Từ bông (mã hàng 6107.21.00) thuế suất là 20%.
+ Từ sợi nhân tạo (mã hàng 6107.22.00) thuế suất là 20%.
+ Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6107.29.00) thuế suất là 20%.
- Loại khác:
+ Từ bông (mã hàng 6107.91.00) thuế suất là 20%.
+ Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6107.99.00) thuế suất là 20%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)