PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 10)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 9)
Căn cứ Chương 48 Phần X Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48.05 (bao gồm giấy và bìa không tráng khác, ở dạng cuộn hoặc tờ, chưa được gia công hoặc xử lý hơn mức đã chi tiết trong Chú giải 3 của Chương này) được quy định như sau:
- Giấy để tạo lớp sóng:
+ Từ bột giấy bán hóa (mã hàng 4805.11.00) thuế suất là 10%.
+ Từ bột giấy rơm rạ (mã hàng 4805.12.00) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 4805.19):
++ Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2 (mã hàng 4805.19.10) thuế suất là 10%.
++ Loại khác (mã hàng 4805.19.90) thuế suất là 10%.
- Bìa lớp mặt (chủ yếu hoặc toàn bộ từ bột giấy tái chế):
+ Có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống (mã hàng 4805.24.00) thuế suất là 10%.
+ Định lượng trên 150 g/m2 (mã hàng 4805.25):
++ Có định lượng dưới 225 g/m2 (mã hàng 4805.25.10) thuế suất là 10%.
++ Loại khác (mã hàng 4805.25.90) thuế suất là 10%.
- Giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit (mã hàng 4805.30):
+ Giấy đã nhuộm màu dùng để bao quanh hộp diêm bằng gỗ (mã hàng 4805.30.10) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 4805.30.90) thuế suất là 10%.
- Giấy lọc và bìa lọc (mã hàng 4805.40.00) thuế suất là 5%.
- Giấy nỉ và bìa nỉ (mã hàng 4805.50.00) thuế suất là 10%.
- Loại khác:
+ Có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống (mã hàng 4805.91):
++ Giấy dùng để lót vào giữa các sản phẩm thuỷ tinh phẳng khi đóng gói, có hàm lượng nhựa không quá 0,6% tính theo khối lượng (mã hàng 4805.91.10) thuế suất là 5%.
++ Loại dùng để sản xuất giấy vàng mã (mã hàng 4805.91.20) thuế suất là 20%.
++ Loại khác (mã hàng 4805.91.90) thuế suất là 5%.
+ Có định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2 (mã hàng 4805.92):
++ Giấy và bìa nhiều lớp (mã hàng 4805.92.10) thuế suất là 10%.
++ Loại khác (mã hàng 4805.92.90) thuế suất là 10%.
+ Có định lượng từ 225 g/m2 trở lên (mã hàng 4805.93):
++ Giấy và bìa nhiều lớp (mã hàng 4805.93.10) thuế suất là 10%.
++ Giấy thấm (mã hàng 4805.93.20) thuế suất là 10%.
++ Loại khác (mã hàng 4805.93.90) thuế suất là 10%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48.06 (bao gồm giấy giả da (parchment) gốc thực vật, giấy không thấm dầu mỡ, giấy can, giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác, dạng cuộn hoặc tờ) được quy định như sau:
- Giấy giả da gốc thực vật (mã hàng 4806.10.00) thuế suất là 3%.
- Giấy không thấm dầu mỡ (mã hàng 4806.20.00) thuế suất là 10%.
- Giấy can (mã hàng 4806.30.00) thuế suất là 3%.
- Giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác (mã hàng 4806.40.00) thuế suất là 5%.
Giấy và bìa bồi (được làm bằng cách dán các lớp giấy phẳng hoặc bìa phẳng với nhau bằng chất kết dính), chưa tráng hoặc chưa thấm tẩm bề mặt, đã hoặc chưa được gia cố bên trong, ở dạng cuộn hoặc tờ (mã hàng 4807.00.00) thuế suất là 20%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 6)