PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 9)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 8)
Căn cứ Chương 48 Phần X Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48.20 (bao gồm sổ đăng ký, sổ sách kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự, vở bài tập, quyển giấy thấm, bìa đóng hồ sơ (loại tờ rời hoặc loại khác), bìa kẹp hồ sơ, vỏ bìa kẹp hồ sơ, biểu mẫu thương mại các loại, tập giấy ghi chép có chèn giấy than và các vật phẩm văn phòng khác, bằng giấy hoặc bìa; album để mẫu hoặc để bộ sưu tập và các loại bìa sách, bằng giấy hoặc bìa) được quy định như sau:
- Sổ đăng ký, sổ kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự (mã hàng 4820.10.00) thuế suất là 25%.
- Vở bài tập (mã hàng 4820.20.00) thuế suất là 25%.
- Bìa đóng hồ sơ (trừ bìa đóng sách), bìa kẹp hồ sơ và vỏ bìa kẹp hồ sơ (mã hàng 4820.30.00) thuế suất là 25%.
- Biểu mẫu thương mại và tập giấy ghi chép có chèn giấy than (mã hàng 4820.40.00) thuế suất là 25%.
- Album để mẫu hoặc để bộ sưu tập (mã hàng 4820.50.00) thuế suất là 25%.
- Loại khác (mã hàng 4820.90.00) thuế suất là 25%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48.21 (bao gồm các loại nhãn mác bằng giấy hoặc bìa, đã hoặc chưa in) được quy định như sau:
- Đã in (mã hàng 4821.10):
+ Nhãn mác dùng cho đồ trang sức, kể cả loại cho đồ trang sức cá nhân hoặc các vật dụng cá nhân được để trong ví, túi xách hoặc mang trên người (mã hàng 4821.10.10) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4821.10.90) thuế suất là 15%.
- Loại khác (mã hàng 4821.90):
+ Nhãn mác dùng cho đồ trang sức, kể cả loại cho đồ trang sức cá nhân hoặc các vật dụng cá nhân được để trong ví, túi xách hoặc mang trên người (mã hàng 4821.90.10) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4821.90.90) thuế suất là 20%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48.22 (bao gồm ông lõi, suốt, cúi và các loại lõi tương tự bằng bột giấy, giấy hoặc bìa (đã hoặc chưa đục lỗ hoặc làm cứng)) được quy định như sau:
- Loại dùng để cuốn sợi dệt (mã hàng 4822.10):
+ Hình nón cụt (cones) (mã hàng 4822.10.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 4822.10.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 4822.90):
+ Hình nón cụt (cones) (mã hàng 4822.90.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 4822.90.90) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48.23 (bao gồm giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo) được quy định như sau:
- Giấy lọc và bìa lọc (mã hàng 4823.20):
+ Dạng dải, cuộn hoặc tờ (mã hàng 4823.20.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 4823.20.90) thuế suất là 5%.
- Dạng cuộn, tờ và đĩa, đã in dùng cho máy ghi tự động (mã hàng 4823.40):
+ Dùng cho máy điện ghi trong ngành y:
++ Giấy ghi điện tâm đồ (mã hàng 4823.40.21) thuế suất là 0%.
++ Loại khác (mã hàng 4823.40.29) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 4823.40.90) thuế suất là 0%.
- Khay, bát, đĩa, cốc, chén và các sản phẩm tương tự, bằng giấy hoặc bìa:
+ Từ tre (bamboo) (mã hàng 4823.61.00) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4823.69.00) thuế suất là 20%.
- Các sản phẩm đúc hoặc nén bằng bột giấy (mã hàng 4823.70.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 4823.90):
+ Khung kén tằm (mã hàng 4823.90.10) thuế suất là 20%.
+ Thẻ trưng bày đồ trang sức, kể cả loại cho đồ trang sức cá nhân hoặc các vật dụng cá nhân được để trong ví, túi xách hoặc mang trên người (mã hàng 4823.90.20) thuế suất là 20%.
+ Bìa tráng polyetylen đã cắt dập thành hình để sản xuất cốc giấy (mã hàng 4823.90.30) thuế suất là 20%.
+ Bộ ống giấy để sản xuất pháo hoa (mã hàng 4823.90.40) thuế suất là 20%.
+ Giấy kraft ở dạng cuộn có chiều rộng 209 mm, loại sử dụng làm bao gói cho thỏi dynamit:
++ Có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống (mã hàng 4823.90.51) thuế suất là 10%.
++ Loại khác (mã hàng 4823.90.59) thuế suất là 10%.
+ Thẻ jacquard đã đục lỗ (mã hàng 4823.90.60) thuế suất là 20%.
+ Quạt và màn che kéo bằng tay (mã hàng 4823.90.70) thuế suất là 20%.
+ Loại khác:
++ Giấy silicon (mã hàng 4823.90.91) thuế suất là 20%.
++ Giấy vàng mã (mã hàng 4823.90.92) thuế suất là 20%.
++ Tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, được tạo màu hoặc tạo vân toàn bộ (mã hàng 4823.90.94) thuế suất là 20%.
++ Tấm phủ sàn (mã hàng 4823.90.95) thuế suất là 20%.
++ Loại khác, đã cắt thành hình trừ hình chữ nhật hoặc hình vuông (mã hàng 4823.90.96) thuế suất là 20%.
++ Loại khác (mã hàng 4823.90.99) thuế suất là 20%.
Quý khách hàng click >> VÀO ĐÂY để quay lại phần đầu tiên.