PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 10)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 9)
Căn cứ Chương 48 Phần X Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48.04 (bao gồm giấy và bìa kraft không tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ loại thuộc nhóm 48.02 hoặc 48.03) được quy định như sau:
- Chưa tẩy trắng (mã hàng 4804.11.00) thuế suất là 15%.
- Loại khác (mã hàng 4804.19.00) thuế suất là 18%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Chưa tẩy trắng (mã hàng 4804.21):
+ Loại dùng làm bao xi măng (mã hàng 4804.21.10) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng 4804.21.90) thuế suất là 17%.
- Loại khác:
+ Loại dùng làm bao xi măng (mã hàng 4804.29.10) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng 4804.29.90) thuế suất là 20%.
- Chưa tẩy trắng: (mã hàng 4804.31):
+ Giấy kraft cách điện (mã hàng 4804.31.10) thuế suất là 5%.
+ Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán (mã hàng 4804.31.30) thuế suất là 10%.
+ Giấy làm nền sản xuất giấy ráp (mã hàng 4804.31.40) thuế suất là 5%.
+ Loại dùng làm bao xi măng (mã hàng 4804.31.50) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng 4804.31.90) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 4804.39):
+ Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán (mã hàng 4804.39.10) thuế suất là 10%.
+ Giấy và bìa dùng để làm bao bì thực phẩm (mã hàng 4804.39.20) thuế suất là 17%.
+ Loại khác (mã hàng 4804.39.90) thuế suất là 18%.
- Chưa tẩy trắng (mã hàng 4804.41):
+ Giấy kraft cách điện (mã hàng 4804.41.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 4804.41.90) thuế suất là 20%.
- Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình hoá học trên 95% so với tổng lượng bột giấy tính theo khối lượng (mã hàng 4804.42):
+ Giấy và bìa dùng để làm bao bì thực phẩm (mã hàng 4804.42.10) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4804.42.90) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 4804.49):
+ Giấy và bìa dùng để làm bao bì thực phẩm (mã hàng 4804.49.10) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4804.49.90) thuế suất là 20%.
- Chưa tẩy trắng (mã hàng 4804.51):
+ Giấy kraft cách điện (mã hàng 4804.51.10) thuế suất là 5%.
+ Bìa ép có định lượng từ 600 g/m2 trở lên (mã hàng 4804.51.20) thuế suất là 5%.
+ Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán (mã hàng 4804.51.30) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 4804.51.90) thuế suất là 20%.
- Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình hoá học trên 95% so với tổng lượng bột giấy tính theo khối lượng (mã hàng 4804.52):
+ Giấy và bìa dùng để làm bao bì thực phẩm (mã hàng 4804.52.10) thuế suất là 17%.
+ Loại khác (mã hàng 4804.52.90) thuế suất là 17%.
- Loại khác (mã hàng 4804.59):
+ Giấy và bìa dùng để làm bao bì thực phẩm (mã hàng 4804.59.10) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 4804.59.90) thuế suất là 20%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 48 từ ngày 15/7/2023 (Phần 5)