PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 12)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 11)
Căn cứ Chương 39 Phần VII Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39.16 (bao gồm plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác) được quy định như sau:
- Từ các polyme từ etylen (mã hàng 3916.10):
+ Sợi monofilament (mã hàng 3916.10.10) thuế suất là 5%.
+ Dạng thanh, que và các dạng hình (mã hàng 3916.10.20) thuế suất là 10%.
- Từ các polyme từ vinyl clorua (mã hàng 3916.20):
+ Sợi monofilament (mã hàng 3916.20.10) thuế suất là 5%.
+ Dạng thanh, que và các dạng hình (mã hàng 3916.20.20) thuế suất là 10%.
- Từ plastic khác (mã hàng 3916.90):
+ Từ các polyme trùng hợp:
++ Từ polypropylen (mã hàng 3916.90.11) thuế suất là 6%.
++ Từ polystyren (mã hàng 3916.90.12) thuế suất là 6%.
++ Loại khác (mã hàng 3916.90.19) thuế suất là 6%.
+ Từ các polyme trùng ngưng hoặc tái sắp xếp:
++ Từ các nhựa phenolic; từ các nhựa amino (mã hàng 3916.90.21) thuế suất là 6%.
++ Từ các polyamide (mã hàng 3916.90.22) thuế suất là 6%.
++ Loại khác (mã hàng 3916.90.29) thuế suất là 6%.
+ Từ xenlulo tái sinh; từ xenlulo nitrat, xenlulo acetat và các este xenlulo, ete xenlulo và các dẫn xuất hóa học khác của xenlulo, đã hóa dẻo (mã hàng 3916.90.30) thuế suất là 6%.
+ Từ các protein đã được làm cứng (mã hàng 3916.90.40) thuế suất là 5%.
+ Từ sợi lưu hóa (mã hàng 3916.90.50) thuế suất là 10%.
+ Từ các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên (mã hàng 3916.90.60) thuế suất là 10%.
+ Loại khác:
++ Sợi monofilament (mã hàng 3916.90.91) thuế suất là 5%.
++ Dạng thanh, que và các dạng hình (mã hàng 3916.90.92) thuế suất là 10%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39.17 (bao gồm các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm), bằng plastic) được quy định như sau:
Ruột nhân tạo (vỏ xúc xích) bằng protein đã làm cứng hoặc bằng chất liệu xenlulo (mã hàng 3917.10):
- Từ protein đã được làm cứng (mã hàng 3917.10.10) thuế suất là 10%.
- Loại khác (mã hàng 3917.10.90) thuế suất là 10%.
- Bằng các polyme từ etylen (mã hàng 3917.21.00) thuế suất là 15%.
- Bằng các polyme từ propylen (mã hàng 3917.22.00) thuế suất là 15%.
- Bằng các polyme từ vinyl clorua (mã hàng 3917.23.00) thuế suất là 17%.
- Bằng plastic khác (mã hàng 3917.29):
+ Được gia công hơn mức gia công bề mặt đơn thuần:
++ Từ các polyme trùng hợp khác (mã hàng 3917.29.11) thuế suất là 17%.
++ Loại khác (mã hàng 3917.29.19) thuế suất là 17%.
+ Loại khác:
++ Từ các polyme trùng hợp khác (mã hàng 3917.29.21) thuế suất là 17%.
++ Từ nhựa phenolic (mã hàng 3917.29.22) thuế suất là 17%.
++ Từ nhựa amino; từ protein đã được làm cứng; từ các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên (mã hàng 3917.29.23) thuế suất là 17%.
++ Từ nitrat xenlulo, các acetat xenlulo và các dẫn xuất hóa học khác của xenlulo, đã hóa dẻo; từ sợi lưu hóa (mã hàng 3917.29.24) thuế suất là 17%.
++ Từ các polyme trùng ngưng hoặc tái sắp xếp khác (mã hàng 3917.29.25) thuế suất là 17%.
++ Loại khác (mã hàng 3917.29.29) thuế suất là 17%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 6)