Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ là quỹ do công ty xây dựng để thực hiện cho việc đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của công ty tại Việt Nam (ví dụ: xây dựng phòng thí nghiệm, máy móc trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu và phát triển, mua bản quyền công nghệ, kiểu dáng công nghiệp ...). Các khoản chi của Quỹ chỉ được cơ quan thuế chấp nhận khi sử dụng vào đúng mục đích nêu trên và phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Việc thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ này là không bắt buộc. Cho nên, khi thành lập, công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải tự quyết định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ cho mình, nhưng tối đa không quá 10% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.
Hằng năm, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải lập Báo cáo trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC) gửi đến cơ quan thuế nơi Công ty TNHH 2 thành viên trở lên đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính.
Thời hạn nộp báo cáo: cùng thời điểm nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Trong một số trường hợp Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không sử dụng, sử dụng không hết và sử dụng không đúng mục đích của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì được xử lý như sau:
1. Không sử dụng, sử dụng không hết:
Trong thời hạn 05 năm, kể từ khi trích lập, tổng số tiền đã sử dụng và số tiền nộp về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các bộ chủ quản, tỉnh, thành phố nơi Công ty TNHH 2 thành viên trở lên đăng ký nộp thuế không hết 70% số quỹ đã trích lập (kể cả nhận điều chuyển, nếu có) thì:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên số tiền Quỹ còn lại và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi là thuế suất áp dụng cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong thời gian trích lập Quỹ.
- Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không sử dụng hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn 01 năm (hoặc lãi suất tín phiếu kho bạc loại kỳ hạn 01 năm) áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là 02 năm.
2. Sử dụng không đúng mục đích của Quỹ:
Trong thời gian trích lập, công ty TNHH 2 thành viên trở lên sử dụng Quỹ không đúng mục đích thì:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên Khoản thu nhập đã trích lập Quỹ mà sử dụng không đúng Mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi là thuế suất áp dụng cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong thời gian trích lập Quỹ.
- Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ sử dụng không đúng mục đích là mức tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm đến ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ có thể xem chi tiết tại Chương II và Chương III của Thông tư 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC.
Lưu ý:
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số tiền lãi phát sinh từ số thuế thu nhập công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải nộp.
- Trong thời gian trích lập, công ty TNHH 2 thành viên trở lên đang thuộc diện được ưu đãi thuế (được áp dụng thuế suất ưu đãi, được miễn thuế, giảm thuế) thì số tiền thuế thu hồi do Quỹ không được sử dụng, sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng Mục đích được xác định trên số thu nhập đã được áp dụng ưu đãi thuế tại thời Điểm trích lập Quỹ và tính lãi theo quy định.
Xem thêm các công việc:
- “Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp”;
- “Ưu đãi về thuế suất”;
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây