PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 12)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 11)
Căn cứ Chương 39 Phần VII Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39.10 (bao gồm các silicon dạng nguyên sinh) được quy định như sau:
- Dạng phân tán và dạng hoà tan (mã hàng 3910.00.20) thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng 3910.00.90) thuế suất là 0%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39.11 (bao gồm nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon và các sản phẩm khác đã nêu trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh) được quy định như sau:
- Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron, nhựa inden hoặc nhựa cumaron-inden và polyterpen (mã hàng 3911.10.00) thuế suất là 0%.
- Poly (1,3-phenylene methylphosphonate) (mã hàng 3911.20.00) thuế suất là 3%.
- Loại khác (mã hàng 3911.90.00) thuế suất là 3%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39.12 (bao gồm xenlulo và các dẫn xuất hóa học của nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh) được quy định như sau:
- Các axetat xenlulo:
+ Chưa hóa dẻo (mã hàng 3912.11.00) thuế suất là 0%.
+ Đã hóa dẻo (mã hàng 3912.12.00) thuế suất là 0%.
- Các nitrat xenlulo (bao gồm cả dung dịch dạng keo) (mã hàng 3912.20):
+ Chưa hóa dẻo:
++ Nitroxenlulo đã ngâm nước (mã hàng 3912.20.11) thuế suất là 0%.
++ Nitroxenlulo đã ngâm cồn (mã hàng 3912.20.12) thuế suất là 0%.
++ Loại khác (mã hàng 3912.20.19) thuế suất là 0%.
+ Đã hóa dẻo (mã hàng 3912.20.20) thuế suất là 0%.
- Các ete xenlulo:
+ Carboxymethylcellulose và các muối của nó (mã hàng 3912.31.00) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 3912.39.00) thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng 3912.90):
+ Dạng hạt (mã hàng 3912.90.20) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 3912.90.90) thuế suất là 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39.13 (bao gồm polyme tự nhiên (ví dụ, axit alginic) và các polyme tự nhiên đã biến đổi (ví dụ, protein đã làm cứng, các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh) được quy định như sau:
- Axit alginic, các muối và este của nó (mã hàng 3913.10.00) thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng 3913.90):
+ Các protein đã làm cứng (mã hàng 3913.90.10) thuế suất là 0%.
+ Các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên (mã hàng 3913.90.20) thuế suất là 0%.
+ Các polyme từ tinh bột (mã hàng 3913.90.30) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 3913.90.90) thuế suất là 0%.
Chất trao đổi ion làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13, dạng nguyên sinh (mã hàng 3914.00.00) thuế suất là 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39.15 (bao gồm phế liệu, phế thải và mẩu vụn, của plastic) được quy định như sau:
- Từ các polyme từ etylen (mã hàng 3915.10):
+ Dạng xốp, không cứng (mã hàng 3915.10.10) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 3915.10.90) thuế suất là 10%.
- Từ các polyme từ styren (mã hàng 3915.20):
+ Dạng xốp, không cứng (mã hàng 3915.20.10) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 3915.20.90) thuế suất là 10%.
- Từ các polyme từ vinyl clorua (mã hàng 3915.30):
+ Dạng xốp, không cứng (mã hàng 3915.30.10) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 3915.30.90) thuế suất là 10%.
- Từ plastic khác (mã hàng 3915.90):
+ Từ poly(etylene terephthalate) (mã hàng 3915.90.10) thuế suất là 10%.
+ Từ polypropylene (mã hàng 3915.90.20) thuế suất là 10%.
+ Từ polycarbonate (mã hàng 3915.90.30) thuế suất là 10%.
+ Từ các polyvinyl Acetal (mã hàng 3915.90.40) thuế suất là 10%.
+ Từ các nhựa phenolic; từ các nhựa amino; từ các protein đã được làm cứng; từ các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên (mã hàng 3915.90.50) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 3915.90.90) thuế suất là 10%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 5)