Từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23 là bao nhiêu? – Hải Linh (Kiên Giang).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 từ ngày 15/7/2023 (phần 3)
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23 được thực hiện theo Chương 23 Phần IV Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2023). Cụ thể như sau:
Trong Phần này khái niệm "viên" chỉ các sản phẩm được liên kết bằng phương pháp ép trực tiếp hoặc bằng cách pha thêm chất kết dính theo tỷ lệ không quá 3% tính theo khối lượng.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Nhóm 23.09 kể cả các sản phẩm dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác, thu được từ quá trình chế biến nguyên liệu gốc thực vật hoặc động vật đến mức các nguyên liệu đó mất hết tính chất cơ bản của nguyên liệu ban đầu, trừ các phế liệu thực vật, phế thải thực vật và các sản phẩm phụ từ quá trình chế biến đó.
Theo mục đích của phân nhóm 2306.41, khái niệm “hạt cải dầu (rape seeds hoặc colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp” có nghĩa là các loại hạt đã được định nghĩa trong Chú giải phân nhóm 1 của Chương 12.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23.01 (bao gồm bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ) được quy định như sau:
- Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ; tóp mỡ (mã hàng 2301.10.00) thuế suất là 0%.
- Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác (mã hàng 2301.20):
+ Từ cá, có hàm lượng protein dưới 60% tính theo khối lượng (mã hàng 2301.20.10) thuế suất là 0%.
+ Từ cá, có hàm lượng protein từ 60% trở lên tính theo khối lượng (mã hàng 2301.20.20) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 2301.20.90) thuế suất là 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23.02 (bao gồm cám, tấm và phế liệu khác, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, thu được từ quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hoặc các loại cây họ đậu) được quy định như sau:
- Từ ngô (mã hàng 2302.10.00) thuế suất là 0%.
- Từ lúa mì (mã hàng 2302.30):
+ Cám và cám mịn (pollard) (mã hàng 2302.30.10) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 2302.30.90) thuế suất là 0%.
- Từ ngũ cốc khác (mã hàng 2302.40):
+ Từ thóc gạo (mã hàng 2302.40.10) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 2302.40.90) thuế suất là 0%.
- Từ cây họ đậu (mã hàng 2302.50.00) thuế suất là 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23.03 (bao gồm phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế liệu từ quá trình ủ hoặc chưng cất, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên) được quy định như sau:
- Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự (mã hàng 2303.10):
+ Từ sắn hoặc cọ sago (mã hàng 2303.10.10) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 2303.10.90) thuế suất là 0%.
- Bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường (mã hàng 2303.20.00) thuế suất là 0%.
- Bã và phế liệu từ quá trình ủ hoặc chưng cất (mã hàng 2303.30.00) thuế suất là 0%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)