PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 từ ngày 15/7/2023 (phần 3)
Căn cứ Chương 23 Phần IV Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23.04 (bao gồm khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương) được quy định như sau:
- Bột đậu tương đã được khử chất béo, thích hợp dùng làm thức ăn cho người (mã hàng 2304.00.10) thuế suất là 0%.
- Bột đậu tương thô:
+ Thích hợp dùng làm thức ăn cho người (mã hàng 2304.00.21) thuế suất là 2%.
+ Loại khác (mã hàng 2304.00.29) thuế suất là 2%.
- Loại khác (mã hàng 2304.00.90) thuế suất là 2%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu lạc (mã hàng 2305.00.00) thuế suất là 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23.06 (bao gồm khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất chất béo hoặc dầu thực vật hoặc vi sinh vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05) được quy định như sau:
- Từ hạt bông (mã hàng 2306.10.00) thuế suất là 0%.
- Từ hạt lanh (mã hàng 2306.20.00) thuế suất là 0%.
- Từ hạt hướng dương (mã hàng 2306.30.00) thuế suất là 0%.
- Từ hạt cải dầu (rape seeds hoặc colza seeds):
+ Từ hạt cải dầu (rape seeds hoặc colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp (mã hàng 2306.41):
++ Từ hạt cải dầu rape có hàm lượng axit eruxic thấp (mã hàng 2306.41.10 ) thuế suất là 0%.
++ Từ hạt cải dầu colza có hàm lượng axit eruxic thấp (mã hàng 2306.41.20) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 2306.49):
++ Từ hạt cải dầu rape khác (mã hàng 2306.49.10) thuế suất là 0%.
++ Từ hạt cải dầu colza khác (mã hàng 2306.49.20) thuế suất là 0%.
- Từ dừa hoặc cùi dừa (mã hàng 2306.50.00) thuế suất là 0%.
- Từ hạt hoặc nhân hạt cọ (mã hàng 2306.60):
+ Dạng xay hoặc dạng viên (mã hàng 2306.60.10) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 2306.60.90) thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng 2306.90):
+ Từ mầm ngô (mã hàng 2306.90.10) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 2306.90.90) thuế suất là 0%.
Bã rượu vang; cặn rượu (mã hàng 2307.00.00) thuế suất là 0%.
Nguyên liệu thực vật và phế liệu thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác (mã hàng 2308.00.00) thuế suất là 0%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 23.09 (chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật) được quy định như sau:
- Thức ăn cho chó hoặc mèo, đã đóng gói để bán lẻ (mã hàng 2309.10):
+ Chứa thịt (mã hàng 2309.10.10) thuế suất là 7%.
+ Loại khác (mã hàng 2309.10.90) thuế suất là 7%.
- Loại khác (mã hàng 2309.90):
+ Thức ăn hoàn chỉnh:
++ Loại dùng cho gia cầm (mã hàng 2309.90.11) thuế suất là 3%.
++ Loại dùng cho lợn (mã hàng 2309.90.12) thuế suất là 3%.
++ Loại dùng cho tôm (mã hàng 2309.90.13) thuế suất là 0%.
++ Loại dùng cho động vật linh trưởng (mã hàng 2309.90.14) thuế suất là 3%.
++ Loại khác (mã hàng 2309.90.19) thuế suất là 3%.
+ Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn (mã hàng 2309.90.20) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 2309.90.90) thuế suất là 0%.
Quý khách hàng click >> VÀO ĐÂY để quay lại phần đầu tiên.