Từ ngày 15/7/2023, khi nhập khẩu các mặt hàng thuộc Nhóm 11 thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như thế nào? – Bích Y (Đồng Tháp).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 12)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023 (Phần 11)
Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 11 Phần II Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 11 được quy định như sau:
(i) Trong Phần này khái niệm “viên” có nghĩa là những sản phẩm được liên kết bằng cách nén trực tiếp hoặc thêm chất dính với hàm lượng không quá 3% tính theo khối lượng.
(ii) Chương này không bao gồm:
- Malt đã rang dùng như chất thay thế cà phê (nhóm 09.01 hoặc nhóm 21.01);
- Bột mịn, tấm, bột thô hoặc tinh bột đã chế biến thuộc nhóm 19.01;
- Mảnh ngô chế biến từ bột ngô (corn flakes) hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 19.04;
- Các loại rau, đã chế biến hoặc bảo quản, thuộc nhóm 20.01, 20.04 hoặc 20.05;
- Dược phẩm (Chương 30); hoặc
- Tinh bột có đặc tính của nước hoa, mỹ phẩm hoặc chế phẩm vệ sinh (Chương 33).
(iii) Các sản phẩm thu được từ quá trình xay xát ngũ cốc liệt kê trong bảng dưới đây được xếp vào Chương này, nếu tính theo khối lượng trên sản phẩm khô các sản phẩm này có:
- Hàm lượng tinh bột (được xác định theo phương pháp phân cực Ewer cải tiến) vượt quá chỉ dẫn ghi trong Cột (2); và
- Hàm lượng tro (sau khi loại trừ các khoáng chất bổ sung) không vượt quá chỉ dẫn ghi trong Cột (3).
Các sản phẩm không giống như vậy sẽ được xếp vào nhóm 23.02. Tuy nhiên, mầm ngũ cốc nguyên dạng, đã được xay, vỡ mảnh hoặc nghiền, luôn luôn được phân loại vào nhóm 11.04.
Các sản phẩm thuộc Chương này theo những quy định trên đây sẽ được xếp vào nhóm 11.01 hoặc 11.02 nếu có tỷ lệ phần trăm lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng ghi trong Cột (4) hoặc (5) không thấp hơn tỷ lệ ghi cho từng loại ngũ cốc, tính theo khối lượng.
Các trường hợp khác sẽ được xếp vào nhóm 11.03 hoặc 11.04.
(iv) Theo mục đích của nhóm 11.03, khái niệm "tấm" và "bột thô" được hiểu là các sản phẩm thu được từ quá trình xay vỡ hạt ngũ cốc, trong đó:
- Đối với sản phẩm ngô, tối thiểu 95% tính theo khối lượng lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng là 2 mm;
- Đối với sản phẩm ngũ cốc khác, tối thiểu 95% tính theo khối lượng lọt qua sàng có lưới bằng kim loại với kích thước mắt sàng là 1,25 mm.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 11 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mặt hàng Nhóm 11.01 bao gồm: Bột mì hoặc bột meslin. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Bột mì:
+ Tăng cường vi chất dinh dưỡng (mã hàng1101.00.11) với mức thuế suất 15%.
+ Loại khác (mã hàng 1101.00.19) với mức thuế suất 15%.
- Bột meslin (mã hàng 1101.00.20) với mức thuế suất 15%.
Mặt hàng Nhóm 11.02 bao gồm: Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Bột ngô (mã hàng 1102.20.00) với mức thuế suất 15%.
- Loại khác (mã hàng 1102.90):
+ Bột gạo (mã hàng 1102.90.10) với mức thuế suất 15%.
+ Bột lúa mạch đen (mã hàng 1102.90.20) với mức thuế suất 15%.
+ Loại khác (mã hàng 1102.90.90) với mức thuế suất 15%.
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 11 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)