Bài viết dưới đây sẽ đề cập về 03 mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng năm 2025 được sử dụng phổ biển và các quy định pháp luật về nghiệm thu công trình xây dựng.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 10/02/2025
>> Quy định ghi chỉ số điện năng từ 08/02/2025
03 mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng năm 2025 được sử dụng phổ biển bao gồm:
(i) Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng năm 2025.
(ii) Mẫu biên bản nghiệm thu khối lượng công trình xây dựng năm 2025.
(iii) Mẫu biên bản nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng năm 2025.
>> Xem thêm: Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Xây dựng năm 2025
Tải về file word các mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng năm 2025 dưới đây:
1.1. Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng năm 2025
Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng năm 2025 |
Mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng năm 2025 (Ảnh minh họa 1)
1.2. Mẫu biên bản nghiệm thu khối lượng công trình xây dựng năm 2025
Mẫu biên bản nghiệm thu khối lượng công trình xây dựng năm 2025 |
Mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng năm 2025 (Ảnh minh họa 2)
1.3. Mẫu biên bản nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng năm 2025
Mẫu biên bản nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng năm 2025 |
Mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng năm 2025 (Ảnh minh họa 3)
Trên đây là file word 03 mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng năm 2025 được sử dụng phổ biển nhất. Lưu ý, các mẫu trên chỉ mang tính tham khảo.
2. Điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng năm 2025
Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP), trước khi đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục công trình, công trình xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;
b) Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định này;
c) Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và quy định của pháp luật chuyên ngành khác có liên quan;
3. Nội dung biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng năm 2025
Căn cứ khoản 6 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng bao gồm các nội dung sau:
a) Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng được nghiệm thu;
b) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
c) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
d) Đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều này và sự phù hợp của hạng mục công trình, công trình đã được thi công xây dựng so với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của hợp đồng xây dựng;
đ) Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có);
e) Chữ ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân của người ký biên bản nghiệm thu;
g) Phụ lục kèm theo (nếu có).
4. Thành phần ký biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng năm 2025
Căn cứ khoản 7 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, thành phần ký biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng bao gồm:
a) Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền;
b) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;
c) Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;
d) Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư;
đ) Người đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư.