Tra cứu "Thu nhập bình quân đầu người"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Thu nhập bình quân đầu người" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 2602 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Quyết định 5376/QĐ-UBND năm 2020 về Phương án điều tra lao động, việc làm và thu nhập bình quân đầu người cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

5376/QD-UBND,Quyết định 5376 2020,Tỉnh Thanh Hóa,Phương án điều tra lao động cấp huyện Thanh Hóa,Điều tra lao động việc làm cấp huyện tỉnh Thanh Hóa,Điều tra thu nhập bình quân đầu người Thanh Hóa,Lao động - Tiền lương ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ban hành: 18/12/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/04/2021

2

Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2021 về chuẩn hộ có thu nhập khá, giàu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

giàu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau: 1. Chuẩn hộ có thu nhập khá: - Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.250.000 đồng đến 10.000.000 đồng. - Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 3.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng. 2. Chuẩn hộ có thu nhập

Ban hành: 08/07/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/08/2021

3

Quyết định 37/2023/QĐ-UBND về Quy định mức thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh An Giang

a) Địa bàn thuộc thành phố Long Xuyên và Châu Đốc: Hộ gia đình và cá nhân có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 4.160.000 đồng/người/tháng. b) Địa bàn thuộc thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn: Hộ gia đình và cá nhân có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 3.640.000 đồng/người/tháng. c) Địa bàn thuộc thị xã

Ban hành: 16/10/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/10/2023

4

Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định về chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025

2025. 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025 a) Chuẩn hộ nghèo - Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 02 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Khu vực thành thị: Là

Ban hành: 29/07/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/08/2022

5

Quyết định 23/2022/QĐ-UBND về chuẩn hộ gia đình thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025

mức thu nhập bình quân đầu người từ dưới 3.000.000 đồng/người/tháng trở xuống là hộ có thu nhập thấp. 2. Khu vực nông thôn: Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người từ dưới 2.250.000 đồng/người/tháng trở xuống là hộ có thu nhập thấp. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2022. Điều 3. Những

Ban hành: 14/11/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/11/2022

6

Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025

người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống hoặc có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Khu vực thành thị (gồm các phường, thị trấn và huyện Côn Đảo): là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ

Ban hành: 18/11/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/12/2021

7

Nghị quyết 118/2018/NQ-HĐND về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2020

cận nghèo, hộ có mức sống trung bình của tỉnh Đồng Nai áp dụng cho giai đoạn 2018 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với hộ thoát nghèo a) Chuẩn hộ nghèo - Khu vực nông thôn: Là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.200.000 đồng trở xuống. + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên

Ban hành: 06/07/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/08/2018

8

Quyết định 1116/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 do tỉnh Bắc Ninh ban hành

đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Ban hành: 21/09/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/09/2023

9

Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020

chí về thu nhập. Là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng theo mức chuẩn quy định được xét đối tượng hộ nghèo. b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Mức tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản so sánh trên chỉ số: (1) tiếp cận các dịch vụ y tế; (2) bảo hiểm y tế; (3) trình độ giáo dục của người lớn; (4)

Ban hành: 04/08/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/11/2016

10

Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025

Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.750.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.250.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch

Ban hành: 12/04/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/05/2023

11

Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND quy định chuẩn nghèo đa chiều áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2025

07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025. 2. Chuẩn hộ nghèo, cận nghèo giai đoạn 2023 - 2025 a) Chuẩn hộ nghèo: Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.600.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội

Ban hành: 30/03/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/06/2023

12

Quyết định 49/2023/QĐ-UBND quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Long An, giai đoạn 2021-2025

các yêu cầu sau: 1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025. 2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã

Ban hành: 14/12/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/12/2023

13

Quyết định 46/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2021/QĐ-UBND về Quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025

Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025: Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 3 như sau: “Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 2. Chuẩn hộ nghèo tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025 a) Chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố): là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người

Ban hành: 19/10/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/10/2023

14

Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định chuẩn nghèo đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025

nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 a) Chuẩn hộ nghèo - Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.100.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 02 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu

Ban hành: 20/07/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/07/2022

15

Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2020 điều chỉnh Tiêu chí số 9 về Thu nhập; Tiêu chí số 10 về Hộ nghèo trong Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020

chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020 ban hành tại Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau: 1. Tiêu chí số 9 về Thu nhập được điều chỉnh như sau: “Thu nhập bình quân đầu người của các Khu dân cư (thôn, xóm, bản) tại thời điểm xét, công nhận khu dân cư nông

Ban hành: 05/05/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/05/2020

16

Nghị quyết 76/2021/NQ-HĐND quy định về chuẩn nghèo đa chiều trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025

a) Chuẩn hộ nghèo: - Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên; - Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo

Ban hành: 17/12/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/01/2022

17

Nghị quyết 47/2015/NQ-HĐND8 về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với hộ mới thoát nghèo

tiêu chí sau: + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.200.000 đồng trở xuống; + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.200.000 đồng đến 1.600.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: + Có thu

Ban hành: 11/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/12/2015

18

Nghị quyết 202/2019/NQ-HĐND về nâng mức tiêu chí thu nhập đối với chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nâng mức tiêu chí về thu nhập đối với chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, như sau: 1. Hộ nghèo: Có thu nhập bình quân đầu người/tháng bằng 1,3 lần mức quy định tại điểm a,

Ban hành: 30/07/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/08/2019

19

Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2023 về tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (điểm B chính là tổng điểm B2. Phiếu B2 - Thông tin hộ gia đình về các chỉ tiêu nhu cầu xã hội cơ bản) như sau: + Về mức thu nhập bình quân đầu người (gọi là điểm A): ở khu vực nông thôn, 140 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 1.500.000 đồng/người/tháng, 170 điểm tương

Ban hành: 29/06/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/07/2023

20

Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về mức thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 2. Quy định mức thu nhập thấp 1. Mức thu nhập bình quân đầu người từ 1.500.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định này thuộc khu vực nông thôn. 2. Mức thu nhập bình quân đầu người từ 2.000.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với đối

Ban hành: 26/04/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/05/2022

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.6.144
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!