ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2022/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 29 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU CỦA TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính
phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy
trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và
quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 124/TTr-LĐTBXH ngày 15 tháng 7 năm
2022 và Báo cáo số 282/BC-LĐTBXH ngày 27 tháng 7
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định về các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều; chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ có mức sống trung bình của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình,
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan tham gia công tác giảm nghèo
và an sinh xã hội.
Điều 2. Chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2022 - 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa
chiều giai đoạn 2022 - 2025
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn:
2.000.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.500.000
đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ
xã hội cơ bản
Các tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ
xã hội cơ bản áp dụng thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo
lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại
phụ lục kèm theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính
phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
có mức sống trung bình của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình
có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt
từ 02 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình
có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt
từ 02 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình
có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt
dưới 02 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình
có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt
dưới 02 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
c) Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình
có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình
có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.500.000 đồng đến 3.750.000 đồng.
d) Chuẩn hộ nghèo,
chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình quy
định tại khoản 2 Điều này là căn cứ để đo lường và giám
sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ
sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và
hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác của tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo chuẩn của tỉnh được
hưởng các chế độ, chính sách như hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung
bình theo chuẩn nghèo quốc gia.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2022.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Cơ quan thường trực chương trình giảm nghèo)
a) Triển khai, hướng dẫn công tác rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đảm bảo công khai, dân chủ, công bằng,
chính xác, đúng đối tượng.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu xây dựng kế
hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo
quy định.
c) Tổng hợp kết quả rà soát hộ nghèo
hàng năm của các huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, báo cáo
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội và các đơn vị liên quan cân đối nguồn kinh phí thực hiện chương trình
giảm nghèo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 cho phù hợp.
3. Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Ban
Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành, đơn
vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh các chương trình, giải pháp để tổ chức thực hiện hiệu quả chương
trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức tuyên truyền, vận động,
giám sát quá trình tổ chức thực hiện chương trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2022 - 2025.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- TT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Chủ tịch và các PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Đài PT-TH ĐN, Báo Đồng Nai;
- Lưu: VT, KTN, KTNS, CTTĐT, KGVX (59 bản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|