Tra cứu "Thư ký nghiệp vụ công chứng"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Thư ký nghiệp vụ công chứng" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-8 trong 8 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội

+ Dưới 05 năm: 01 điểm; + Trên 05 năm: 02 điểm; - Nhân viên nghiệp vụ có thời gian làm thư ký nghiệp vụ công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng được cộng tối đa 02 điểm, cụ thể: + Dưới 03 năm: 01 điểm; + Trên 03 năm: 02 điểm; - Trình độ chuyên môn của nhân viên nghiệp vụ được cộng tối đa 02 điểm, cụ thể: +

Ban hành: 05/10/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/10/2016

2

Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

chứng), bổ nhiệm lại (khoản 2 Điều 16 Luật Công chứng), xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động công chứng sẽ không được tính điểm. Điều 10. Thư ký nghiệp vụ công chứng 1. Điểm tối đa là 18 điểm, trong đó: a) Mỗi thư ký nghiệp vụ được tính 1 điểm, tổng cộng điểm cho số lượng thư ký nghiệp vụ tối đa không quá 5 điểm.

Ban hành: 09/11/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/12/2015

3

Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương

điểm, trong đó số điểm tính cho từng công chứng viên như sau: 1. Công chứng viên có thời gian công tác pháp luật được cộng tối đa 1 điểm, cụ thể: a) Thời gian công tác pháp luật dưới 10 năm: 0,5 điểm. b) Thời gian công tác pháp luật từ 10 năm trở lên: 1 điểm. 2. Công chứng viên có thời gian làm chuyên viên (thư ký) nghiệp vụ

Ban hành: 05/11/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/11/2020

4

Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An

đến thời điểm nộp hồ sơ; c) Công chứng viên hành nghề dưới 02 năm tại Văn phòng công chứng có hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động do chuyển trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác; d) Thư ký nghiệp vụ công chứng không phải là cử nhân chuyên ngành luật trở lên; đ) Hồ sơ không có phương án đầu tư, sử dụng phần mềm quản lý

Ban hành: 03/07/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/10/2020

5

Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

c) Từ trên 200 m2: Tối đa 07 điểm; d) Trụ sở Văn phòng công chứng được điểm tối đa tại các điểm a, b, c, phải đảm bảo nơi làm việc của Công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật, trong đó: Công chứng viên: Từ 10m2 đến 12 m2/người; Thư ký nghiệp vụ công chứng: Từ 8m2 đến 10m2/người;

Ban hành: 08/12/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/07/2017

6

Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2016 về Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau

gian công tác liên quan đến nghiệp vụ công chứng hoặc đã từng bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính sẽ không được tính điểm. Điều 12. Thư ký nghiệp vụ công chứng Điểm tối đa là 12 điểm, trong đó: 1. Mỗi thư ký nghiệp vụ được tính 1 điểm, tổng cộng điểm cho số lượng thư ký nghiệp vụ tối đa không quá 5 điểm. 2. Mỗi thư ký

Ban hành: 23/06/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/07/2016

7

Quyết định 49/2015/QĐ-UBND Quy định Tiêu chí, mức điểm và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

năm trở lên được cộng thêm: 2 điểm. Điều 7. Tiêu chí thư ký nghiệp vụ công chứng Tổng số điểm là 22 điểm, trong đó: 1. Tiêu chí bắt buộc chung đối với 01 Văn phòng công chứng: Văn phòng công chứng có 3 thư ký nghiệp vụ có trình độ Đại học Luật: 15 điểm. 2. Văn phòng công chứng có trên 4 thư ký nghiệp vụ có trình độ Đại học

Ban hành: 16/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/12/2015

8

Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau

8 điểm; 4. Những công chứng viên chưa có thời gian công tác liên quan đến nghiệp vụ công chứng hoặc đã từng bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính sẽ không được tính điểm. Điều 12. Thư ký nghiệp vụ công chứng 1. Điểm tối đa là 13 điểm, trong đó: a) Mỗi thư ký nghiệp vụ được tính 1 điểm, tổng cộng điểm cho số lượng thư

Ban hành: 21/10/2013

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/01/2014

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.213.131
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!