ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1559/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 21
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
về hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động
công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
Căn cứ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày
07/01/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công
văn số 1098/STP-BTTP ngày 23/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Tiêu chí xét
duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục BTTP);
- Cục Công tác phía Nam;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo;
- NC (A);
- Lưu: VT, Mi35/10.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
điều chỉnh
Quy định này được áp dụng để xét duyệt hồ sơ thành
lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo quy định của Luật Công
chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Công chứng.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt
hồ sơ
Việc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và
đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Nộp hồ sơ
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đã nộp.
Chương 2.
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA
CÁC TIÊU CHÍ
(Tổng số 15 tiêu chí, 102 điểm)
Điều 4. Vị trí dự kiến đặt trụ
sở Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là 5 điểm đối với Văn phòng công chứng
đặt ở vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của người dân và đúng theo quy hoạch đã
được phê duyệt.
Điều 5. Về trụ sở Văn phòng
công chứng
Điểm tối đa là 10 điểm, trong đó:
1. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công
chứng
a) Diện tích dưới 80 m2:
0 điểm;
b) Diện tích từ 80 m2 đến
dưới 100 m2: 5 điểm;
c) Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 120 m2: 6 điểm;
d) Diện tích từ 120 m2
đến dưới 150 m2: 7 điểm;
đ) Diện tích từ 150 m2
trở lên: 8 điểm.
2. Về tính pháp lý của trụ sở Văn
phòng công chứng
a) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc
sở hữu của công chứng viên (đứng tên thành lập hoặc thành viên hợp danh): 2 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứng có
hợp đồng thuê, mượn hợp lệ và có thời hạn trên 05 năm: 2 điểm.
Điều 6. Diện
tích dành cho khách hàng
Điểm tối đa là 5 điểm, trong đó:
1. Diện tích dưới 50 m2:
1 điểm;
2. Diện tích trên 50 m2:
có phòng chờ, tiếp làm việc với khách chung: 2 điểm; có phòng chờ, nơi tiếp và
làm việc với khách riêng biệt: 5 điểm.
Điều 7. Diện
tích dành cho lưu trữ
Điểm tối đa là 3 điểm, trong đó:
1. Diện tích dưới 30 m2:
1 điểm;
2. Diện tích từ 30 m2 đến
dưới 50 m2: 2 điểm;
3. Diện tích từ 50 m2
trở lên: 3 điểm.
Điều 8. Điều
kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông
Điểm tối đa là 5 điểm, trong đó:
1. Diện tích dành cho giữ xe:
a) Diện tích giữ xe dưới 50 m2:
0,5 điểm;
b) Diện tích giữ xe từ 50 m2
trở lên: 1 điểm.
Trường hợp Văn phòng công chứng
không bố trí diện tích dành cho giữ xe sẽ không được tính điểm.
2. Văn phòng công chứng có phương
án phòng, chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông sẽ được
cộng thêm tối đa 4 điểm.
Điều 9. Cơ sở
vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm tối đa là 4 điểm, trong đó
có:
1. Dự kiến trang bị máy photocopy,
máy tính và các trang thiết bị đảm bảo cho hoạt động của tổ chức hành nghề công
chứng: tối đa 1 điểm;
2. Dự kiến thiết kế trang web và kết
nối internet sẽ được cộng thêm tối đa 1 điểm;
3. Dự kiến phương án đầu tư trang
bị phần mềm quản lý nghiệp vụ và kết nối với cơ sở dữ liệu của Sở tư pháp sẽ được
cộng thêm tối đa 2 điểm.
Điều 10. Loại
hình của Văn phòng công chứng và số lượng công chứng viên
Điểm tối đa là 12 điểm, trong đó:
1. Loại hình của Văn phòng công chứng:
Văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập: 0 điểm; Văn phòng công chứng
do hai công chứng viên trở lên thành lập: 5 điểm.
2. Số lượng công chứng viên: mỗi
công chứng viên được tính 1 điểm, tổng cộng điểm cho số lượng công chứng viên tối
đa không quá 7 điểm.
Điều 11. Kinh
nghiệm của công chứng viên liên quan đến công tác công chứng
Điểm tối đa là 22 điểm, được tính
cho từng công chứng viên, trong đó:
1. Công chứng viên có thời gian
công tác liên quan đến nghiệp vụ công chứng trên 2 năm sẽ được cộng thêm tối đa
1 điểm;
2. Công chứng viên có thời gian trực
tiếp làm nghiệp vụ công chứng trên 2 năm sẽ được cộng thêm tối đa 4 điểm;
3. Công chứng viên đã từng hành
nghề với tư cách công chứng viên được cộng thêm tối đa 8 điểm, cụ thể:
a) Công chứng viên đã từng hành
nghề với tư cách công chứng viên trên 1 năm: được cộng thêm 4 điểm;
b) Công chứng viên đã từng hành
nghề với tư cách công chứng viên trên 3 năm: được cộng thêm 6 điểm;
c) Công chứng viên đã từng hành
nghề với tư cách công chứng viên trên 5 năm: được cộng thêm 8 điểm;
4. Những công chứng viên chưa có thời
gian công tác liên quan đến nghiệp vụ công chứng hoặc đã từng bị xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành chính sẽ không được tính điểm.
Điều 12. Thư
ký nghiệp vụ công chứng
1. Điểm tối đa là 13 điểm, trong
đó:
a) Mỗi thư ký nghiệp vụ được tính
1 điểm, tổng cộng điểm cho số lượng thư ký nghiệp vụ tối đa không quá 5 điểm.
b) Mỗi thư ký nghiệp vụ được cộng
thêm tối đa 3 điểm nếu thuộc các trường hợp sau đây:
- Có thời gian làm công tác pháp
luật từ 5 năm trở lên: được cộng thêm 1 điểm;
- Đã từng được bổ nhiệm các chức
danh tư pháp: được cộng thêm 1 điểm;
- Đã có chứng chỉ tốt nghiệp khóa
bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng: được cộng thêm 2 điểm.
c) Mỗi thư ký nghiệp vụ có thời
gian công tác nghiệp vụ công chứng được cộng thêm tối đa 5 điểm, cụ thể:
- Thư ký nghiệp vụ có thời gian
công tác nghiệp vụ công chứng trên 1 năm: được cộng thêm 1 điểm;
- Thư ký nghiệp vụ có thời gian
công tác nghiệp vụ công chứng trên 3 năm: được cộng thêm 3 điểm;
- Thư ký nghiệp vụ có thời gian
công tác nghiệp vụ công chứng trên 5 năm: được cộng thêm 5 điểm.
Điều 13. Nhân
sự phụ trách kế toán
Điểm tối đa là 3 điểm, trong đó:
1. Văn phòng công chứng có nhân
viên làm kế toán: 1 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc
cao đẳng chuyên ngành kế toán sẽ được cộng thêm tối đa 1 điểm; Nhân viên kế toán
có thời gian công tác kế toán trên 1 năm sẽ được cộng thêm tối đa 1 điểm.
Điều 14. Nhân
sự phụ trách công nghệ thông tin
Điểm tối đa là 3 điểm, trong đó:
1. Văn phòng công chứng có nhân
viên công nghệ thông tin: 1 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc
cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin sẽ được cộng thêm tối đa 1 điểm; Nhân
viên công nghệ thông tin có thời gian công tác công nghệ thông tin trên 1 năm sẽ
được cộng thêm tối đa 1 điểm.
3. Nếu Văn phòng công chứng không
có nhân viên công nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công nghệ
thông tin để phục vụ cho hoạt động của Văn phòng công chứng sẽ được tính tối đa
2 điểm.
Điều 15. Nhân
sự phụ trách lưu trữ
Điểm tối đa là 4 điểm, trong đó:
1. Văn phòng công chứng có nhân
viên làm công tác lưu trữ: 2 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc
cao đẳng chuyên ngành lưu trữ sẽ được cộng thêm tối đa 1 điểm; Nhân viên lưu trữ
có thời gian công tác lưu trữ trên 1 năm sẽ được cộng thêm tối đa 1 điểm.
Điều 16. Xây
dựng quy trình nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định
của pháp luật
Điểm tối đa là 8 điểm, trong đó:
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ
công chứng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: 6 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ chặt
chẽ, đúng quy định của pháp luật: 2 điểm.
Điều 17. Khả
năng quản trị của Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là 4 điểm, trong đó:
1. Người đại diện theo pháp luật của
Văn phòng công chứng có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức về quản trị được tính tối đa 2 điểm.
2. Người đại diện theo pháp luật của
tổ chức hành nghề công chứng từng có kinh nghiệm quản trị tổ chức hành nghề
công chứng trên 1 năm được tính tối đa 2 điểm.
Điều 18. Tính
khả thi của Đề án
Đề án thể hiện được tính khả thi
và đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật công chứng và các văn bản
hướng dẫn thi hành được tính tối đa 4 điểm.
Điều 19. Những
trường hợp không được tính điểm
Những công chứng viên, thư ký nghiệp
vụ hoặc nhân viên khác hoặc vị trí dự kiến đặt trụ sở được nêu tại nhiều Đề án thành
lập Văn phòng công chứng trong cùng một đợt tiếp nhận hồ sơ thành lập tổ chức
hành nghề công chứng sẽ không được tính điểm cho các trường hợp này ở tất cả
các hồ sơ.
Chương 3.
CÁCH THỨC THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ
Điều 20. Tổ
thẩm định hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. Nguyên tắc thẩm định hồ sơ: Các
thành viên của Tổ thẩm định hồ sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và
thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này để thẩm định và chấm điểm từng hồ
sơ thành lập tổ chức hành nghề Công chứng.
Điều 21. Cách
thức chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng
cách lấy điểm chấm của các thành viên cộng lại và chia cho số lượng thành viên
tham gia chấm điểm.
2. Việc thẩm định và chấm điểm hồ
sơ phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ thẩm định.
3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải
đạt từ 60 điểm trở lên và có số điểm cao nhất trong số hồ sơ xin thành lập
trong 1 đơn vị quy hoạch (huyện, thành phố). Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm
bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ theo các thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm chất lượng
công chứng viên cao hơn;
b) Hồ sơ có số lượng công chứng
viên nhiều hơn;
c) Hồ sơ có số điểm cơ sở vật chất
cao hơn.
4. Căn cứ vào kết quả thẩm định và
số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 22. Khiếu
nại, tố cáo
1. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập tổ
chức hành nghề công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với
Quy định này.
Việc giải quyết khiếu nại được thực
hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
2. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các
hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này.
3. Việc giải quyết tố cáo tuân
theo quy định của pháp luật về tố cáo.
Điều 23. Tổ
chức thực hiện
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc
thì kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ theo quy định của pháp luật./.