Tra cứu "Phó Viện trưởng Viện kiểm sát"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Phó Viện trưởng Viện kiểm sát" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 338 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Nghị quyết 958/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao: 1. Ông Nguyễn Hòa Bình, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 2. Ông Nguyễn Hải Phong, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 3. Ông Lê Hữu Thể, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 4. Ông Trần Công Phàn, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 5. Ông

Ban hành: 28/05/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/06/2015

2

Quyết định 208/QĐ-VKSTC năm 2023 về Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới. 3. Phê duyệt việc cử công chức, viên chức trong ngành Kiểm sát nhân dân đi học tập, công tác ở nước ngoài. 4. Quyết định cử Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; công chức, viên chức công tác tại các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân

Ban hành: 08/06/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/06/2023

3

Quyết định 02/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 về Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

Kiểm tra viên chính. 12. Tương đương Chuyên viên là công chức, viên chức được hưởng lương tương đương ngạch Chuyên viên (Kế toán viên, Lưu trữ viên, Biên tập viên, Giảng viên) trừ ngạch Kiểm sát viên sơ cấp, điều tra viên sơ cấp, Kiểm tra viên. 13. Chức danh tư pháp là Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Viện

Ban hành: 22/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/05/2018

4

Văn bản hợp nhất 31/VBHN-VPQH năm 2024 hợp nhất Nghị quyết về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên do Văn phòng Quốc hội ban hành

nhọn 60 độ, viền xung quanh và ở giữa có biểu tượng thanh kiếm lá chắn màu vàng. Điều 5.[5] 1. Cấp hiệu gắn trên vai áo của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân các cấp và Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm tra viên có hình ngũ giác, nền màu đỏ tươi, có tạo hoa văn; chiều dài 130 mm, phần đuôi rộng 50 mm, phần đầu rộng 40

Ban hành: 16/09/2024

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/11/2024

5

Quyết định 521/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

13. Tương đương Chuyên viên gồm: công chức, viên chức được hưởng lương tương đương ngạch Chuyên viên (Kế toán viên, Lưu trữ viên, Biên tập viên, Giảng viên), trừ ngạch Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên sơ cấp, Kiểm tra viên. 14. Chức danh tư pháp gồm: Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng

Ban hành: 01/11/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/11/2019

7

Thông tư 113/2015/TT-BQP về tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kiểm sát quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

sát quân sự trung ương. b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực. c) Kiểm sát viên, Điều tra viên, sĩ quan có cấp bậc quân hàm thiếu tá trở lên. 3. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương được đào tạo tại Học viện

Ban hành: 28/09/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/10/2015

8

Nghị quyết 955/NQ-UBTVQH13 năm 2015 phê chuẩn quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự các cấp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

vực gồm có: a) Bộ phận thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử hình sự; b) Bộ phận kiểm sát tạm giữ, tạm giam, thi hành án và khiếu tố; c) Bộ phận Kế hoạch tổng hợp - hành chính. Điều 2. 1. Số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương không quá 03 người. 2. Số lượng Phó Viện trưởng

Ban hành: 28/05/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/06/2015

9

Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2021 về thay đổi thành viên Ủy ban Quốc gia về trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thứ trưởng Bộ Tư pháp tham gia Ủy viên thay ông Trần Tiến Dũng; 5. Bà Hoàng Thị Hạnh, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tham gia Ủy viên thay ông Nông Quốc Tuấn; 6. Ông Nguyễn Duy Giảng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao tham gia Ủy viên thay ông Trần Công Phàn; 7. Bà Nguyễn Thị Thu Hiền, Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình

Ban hành: 25/01/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/01/2021

10

Quyết định 55/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 12 năm 2023. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Chánh án Tòa án nhân dân thành phố; Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân thành phố; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp; Y tế; Công an thành phố; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Ban hành: 14/12/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/12/2023

11

Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2024 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội năm 2025

hành án dân sự Thành phố và các báo cáo khác theo quy định của Luật. b) Chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, thành viên khác của Ủy ban nhân dân Thành phố, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và cá nhân liên quan đến vấn đề thuộc trách nhiệm của

Ban hành: 02/07/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/07/2024

12

Quyết định 04/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 quy định về tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và chức danh tư pháp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

nhiệm. Chương II TIÊU CHUẨN CỤ THỂ Mục 1. CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ Điều 3. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao 1. Vị trí, chức trách Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là chức vụ lãnh đạo, quản lý, đồng thời là chức danh tư pháp, có trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo một số đơn vị, lĩnh vực công tác

Ban hành: 22/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/07/2020

13

Quyết định 26/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định về tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và chức danh tư pháp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc bị xem xét truy cứu trách nhiệm hình sự. 7. Không vi phạm quy định của Đảng, của Ngành về bảo vệ chính trị nội bộ. Chương II TIÊU CHUẨN CỤ THỂ Mục 1. CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ Điều 5. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao 1. Vị trí, chức trách Phó Viện trưởng

Ban hành: 10/02/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/02/2020

14

Nghị quyết 951/NQ-UBTVQH13 năm 2015 phê chuẩn quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

quân sự trung ương. Điều 2. 1. Số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là không quá 05 người. Trong trường hợp đặc biệt do yêu cầu điều động cán bộ của cơ quan có thẩm quyền thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định việc tăng số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân

Ban hành: 28/05/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/06/2015

15

Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội năm 2022

cáo khác theo quy định của Luật. 1.2. Chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, thành viên khác của Ủy ban nhân dân Thành phố, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và cá nhân liên quan đến vấn đề thuộc trách nhiệm của mình. 2. Hội đồng nhân dân

Ban hành: 23/09/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/10/2021

16

Quyết định 05/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, cách chức đối với công chức, viên chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

hạn giữ chức vụ cấp trưởng. Điều 7. Trình tự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ 1. Trình tự bổ nhiệm Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện thực hiện như sau:

Ban hành: 22/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/04/2018

17

Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2023 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội năm 2024

phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, thành viên khác của Ủy ban nhân dân Thành phố, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và cá nhân liên quan đến vấn đề thuộc trách nhiệm của mình. 2. Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chuyên đề: a. Việc thực

Ban hành: 06/07/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/07/2023

18

Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Trưởng ban. 9. Ông Nguyễn Văn Long, Thứ trưởng Bộ Công an, Phó Trưởng ban. 10. Ông Phan Xuân Thủy, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương, thành viên; 11. Ông Nguyễn Hữu Dũng, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, thành viên. 12. Ông Nguyễn Tuấn Anh, Phó

Ban hành: 09/12/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2022

19

Quyết định 2231/QĐ-CTN năm 2016 về thành lập Hội đồng tư vấn đặc xá do Chủ tịch nước ban hành

Trung tướng Lê Chiêm, Ủy viên; 4. Phó Chủ nhiệm thường trực Văn phòng Chủ tịch nước Giang Sơn, Ủy viên; 5. Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Lê Mạnh Hà, Ủy viên; 6. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Nguyễn Sơn, Ủy viên; 7. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao Lê Hữu Thể, Ủy viên; 8. Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Hà

Ban hành: 17/10/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/11/2016

20

Quyết định 1250/QĐ-TTg năm 2024 thành lập Ban chỉ đạo về rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án do Thủ tướng Chính phủ ban hành

phán Tòa án nhân dân tối cao; - Ông Phạm Thế Tùng, Thứ trưởng Bộ Công an; - Ông Nguyễn Văn Sinh, Thứ trưởng Bộ Xây dựng; - Ông Dương Quốc Huy, Phó Tổng Thanh tra Chính phủ; - Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (chỉ đạo công tác kiểm sát thi hành án dân sự); - Ông Trần Minh Khương, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước.

Ban hành: 23/10/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/10/2024

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.113.189
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!