ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 973/2015/UBTVQH13
|
Hà Nội,ngày 14
tháng 07 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC VÀ ĐẠI
BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH, BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NGÀNH
TÒA ÁN, NGÀNH KIỂM SÁT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 730/2004/NQ-UBTVQH11
NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2004 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ
QUYẾT SỐ 522b/NQ-UBTVQH13 NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
VỀ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH KIỂM SÁT VÀ GIẤY CHỨNG
MINH KIỂM SÁT VIÊN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát
nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2014/QH13
ngày 24/11/2014 của Quốc hội về việc thi hành Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân
dân;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Bổ sung Bảng phụ cấp chức vụ đối với
các chức danh lãnh đạo của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao vào mục I Bảng phụ cấp
chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động
chuyên trách ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH ngày 30/9/2004
của Ủy ban thường vụ Quốc hội như sau:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số
|
10
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân
dân cấp cao
|
|
|
a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
1,20
|
|
b/ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
1,00
|
|
c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát
nhân dân cấp cao
|
0,90
|
|
d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương
đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,85
|
|
đ/ Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm
sát nhân dân cấp cao
|
0,70
|
|
e/ Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị
tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,65
|
|
g/ Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện
kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,55
|
|
h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và
các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,50
|
|
i/ Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện
kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,45
|
|
k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng
và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
|
0,40
|
2. Bổ sung Bảng phụ cấp chức vụ đối với
các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
vào mục III Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu
Quốc hội hoạt động chuyên trách ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH
ngày 30/9/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội như sau:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số
|
7
|
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, loại II
|
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc
Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
|
Huyện, thị xã và các quận còn lại
|
|
c/ Trưởng phòng
|
0,40
|
0,35
|
0,30
|
|
d/ Phó Trưởng phòng
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
3. Bổ sung chức danh Kiểm sát viên
cao cấp vào đối tượng áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án,
ngành Kiểm sát và thuộc Nhóm chức danh Loại A3.
Điều 2.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của của Nghị
quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16/8/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội cho phù
hợp với tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 04 cấp.
1. Điều 5 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5.
1. Cấp hiệu gắn trên vai áo của Viện
trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân các cấp và Kiểm sát viên, Điều
tra viên, Kiểm tra viên có hình ngũ giác, nền màu đỏ tươi, có tạo
hoa văn; chiều dài 130 mm, phần đuôi rộng 50 mm, phần đầu rộng 40 mm, có viền
màu vàng rộng 5 mm ở hai cạnh dọc và đầu vát nhọn; phần đầu vát nhọn được gắn
chốt bằng kim loại có hình phù hiệu Viện kiểm sát nhân dân đường
kính 15 mm.
2. Cấp hiệu của Viện trưởng, Phó Viện
trưởng Viện Kiểm sát nhân dân các cấp và Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm
tra viên, cụ thể như sau:
- Cấp hiệu của Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao không có vạch, ở giữa có gắn hình Quốc huy nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam màu vàng, đường kính 25 mm.
Cấp hiệu của Phó viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao không có vạch, ở giữa có gắn ba ngôi sao màu vàng, đường
kính 24 mm.
Cấp hiệu của Kiểm sát viên Viện kiểm
sát nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao không có vạch,
ở giữa có gắn hai ngôi sao màu vàng, đường kính 22 mm.
- Cấp hiệu của Phó viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Kiểm sát viên cao cấp và Điều tra viên cao cấp không có vạch, ở giữa có gắn một ngôi sao màu
vàng, đường kính 22 mm.
- Cấp hiệu của Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân cấp tỉnh, Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Kiểm
tra viên cao cấp có hai vạch dọc màu vàng, ở giữa có gắn bốn ngôi sao
màu vàng đường kính 20 mm.
- Cấp hiệu của Kiểm sát viên trung cấp,
Điều tra viên trung cấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có hai vạch
dọc màu vàng, ở giữa có gắn ba ngôi sao màu vàng đường kính 20 mm.
- Cấp hiệu của Phó Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân cấp huyện, Kiểm tra viên chính có hai vạch dọc
màu vàng, ở giữa có gắn hai ngôi sao màu vàng đường kính 20 mm.
- Cấp hiệu của Kiểm sát viên sơ cấp, Điều
tra viên sơ cấp có hai vạch dọc màu vàng, ở giữa có gắn một ngôi sao màu vàng
đường kính 20 mm.
- Cấp hiệu của Kiểm tra viên có
một vạch dọc màu vàng, ở giữa có gắn ba ngôi sao màu vàng đường kính 20 mm”
2. Thay cụm từ “Phù hiệu ngành Kiểm
sát” tại khoản 2 Điều 1 và khoản 2 Điều 7 bằng cụm từ “Phù
hiệu Viện kiểm sát nhân dân”.
3. Bãi bỏ các Điều 2,
3, 6 và khoản 1 Điều 7.
Điều 3.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày
ký.
2. Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao và các cơ quan hữu quan hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sinh Hùng
|