Tra cứu "Khiếu nại hàng hải"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Khiếu nại hàng hải" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-18 trong 18 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Bộ luật Hàng hải Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành

tiết việc đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam. Mục 6. QUYỀN CẦM GIỮ HÀNG HẢI Điều 40. Quyền cầm giữ hàng hải 1. Quyền cầm giữ hàng hải là quyền của người có khiếu nại hàng hải quy định tại Điều 41 của Bộ luật này được ưu tiên trong việc đòi bồi thường đối với chủ tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu mà tàu biển đó đã làm phát

Ban hành: 02/08/2023

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/12/2023

2

Công ước về bắt giữ tàu năm 1999 của Liên hợp quốc

chỉnh lĩnh vực bắt giữ tàu, phù hợp với sự phát triển của tình hình thực tế trong các lĩnh vực có liên quan, Các nước thành viên thoả thuận những điều sau đây: Ðiều 1: Giải thích từ ngữ Theo quy định tại Công ước này, những từ sau đây được hiểu như sau: 1 - "Khiếu nại hàng hải" là khiếu nại phát sinh từ các căn cứ sau đây: a)

Ban hành: 12/03/1999

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/11/2008

3

Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển năm 2008

Pháp lệnhUỷ ban Thường vụ Quốc hội,Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu biển,Thủ tục bắt giữ tàu biển,Bắt giữ tàu biển,Khiếu nại hàng hải,Thời hạn bắt giữ tàu biển,Yêu cầu bắt giữ tàu biển,05/2008/UBTVQH12,Thủ tục Tố tụng ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự

Ban hành: 27/08/2008

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/09/2008

4

Văn bản hợp nhất 25/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Bộ luật Hàng hải Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành

thế chấp tàu biển và người khai thác thông tin về thế chấp tàu biển phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật. 5. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam. Mục 6. QUYỀN CẦM GIỮ HÀNG HẢI Điều 40. Quyền cầm giữ hàng hải 1. Quyền cầm giữ hàng hải là quyền của người có khiếu nại hàng hải quy định tại

Ban hành: 10/12/2018

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/04/2019

5

Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam. Mục 6. QUYỀN CẦM GIỮ HÀNG HẢI Điều 40. Quyền cầm giữ hàng hải 1. Quyền cầm giữ hàng hải là quyền của người có khiếu nại hàng hải quy định tại Điều 41 của Bộ luật này được ưu tiên trong việc đòi bồi thường đối với chủ tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu mà tàu biển đó đã làm phát sinh khiếu

Ban hành: 25/11/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/12/2015

6

Bộ luật Hàng hải 2005

Quyền cầm giữ hàng hải là quyền của người có khiếu nại hàng hải quy định tại Điều 37 của Bộ luật này được ưu tiên trong việc đòi bồi thường đối với chủ tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu mà tàu biển đó đã làm phát sinh khiếu nại hàng hải. Khiếu nại hàng hải là việc một bên yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ phát sinh liên quan đến hoạt

Ban hành: 14/06/2005

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/05/2006

7

Nghị định 57/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển

ngày 27 tháng 8 năm 2008; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, NGHỊ ĐỊNH: Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện việc bắt giữ tàu biển theo quyết định của tòa án để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải, áp dụng

Ban hành: 25/05/2010

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/05/2010

8

Quyết định 2304/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải

trách nhiệm về việc cam kết tàu biển không trong tình trạng thế chấp hoặc khiếu nại hàng hải; - Không được hoán cải, nâng cấp, chuyển đổi mục đích sử dụng và không được chuyển nhượng, mua, bán lại. 2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Nghị định 82/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển

Ban hành: 11/12/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/01/2020

9

Thông tư 219/2010/TT-BTC hướng dẫn tiêu chí xác định tổ chức bảo hiểm có uy tín trong lĩnh vực hàng hải theo quy định tại Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển do Bộ Tài chính ban hành

này áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân trong nước, nước ngoài có liên quan đến tàu biển bị bắt giữ trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 3. Bảo lãnh thực hiện và phát hành thư cam kết 1. Tàu biển đang bị bắt giữ để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng

Ban hành: 30/12/2010

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/01/2011

10

Văn bản hợp nhất 56/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành

trạng thế chấp hoặc khiếu nại hàng hải; c) Không được hoán cải, nâng cấp, chuyển đổi mục đích sử dụng và không được chuyển nhượng, mua, bán lại. Điều 17. Trình tự thực hiện việc mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ 1. Việc mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ bằng vốn nhà nước được thực hiện theo trình tự như sau: a) Lựa chọn

Ban hành: 07/11/2023

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/11/2023

11

Nghị định 82/2019/NĐ-CP quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

các điều kiện sau: a) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 5 Nghị định này; b) Chủ tàu có văn bản xác nhận và chịu trách nhiệm về việc cam kết tàu biển không trong tình trạng thế chấp hoặc khiếu nại hàng hải; c) Không được hoán cải, nâng cấp, chuyển đổi mục đích sử dụng và không được chuyển nhượng, mua, bán lại.

Ban hành: 12/11/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/11/2019

12

Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT năm 2018 hợp nhất Nghị định quy định về đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành

(chín mươi) ngày kể từ ngày tàu đến cảng biển đầu tiên của Việt Nam; thời gian phá dỡ tàu biển không được kéo dài quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày đưa tàu vào cơ sở phá dỡ. 6. Tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ không trong tình trạng thế chấp hoặc khiếu nại hàng hải. Điều 5. Bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển

Ban hành: 25/12/2018

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/02/2019

13

Nghị định 114/2014/NĐ-CP về đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

hoàn thành thủ tục hải quan nhưng không vượt quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày tàu đến cảng biển đầu tiên của Việt Nam; thời gian phá dỡ tàu biển không được kéo dài quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày đưa tàu vào cơ sở phá dỡ. 6. Tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ không trong tình trạng thế chấp hoặc khiếu nại hàng hải. Điều 5.

Ban hành: 26/11/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/11/2014

Ban hành: 25/11/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/12/2015

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.45.104
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!