BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU, PHÁ DỠ TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Nghị định số 82/2019/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã
qua sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung
bởi:
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022;
Nghị định số 74/2023/NĐ-CP ngày
11 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục
ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014; .
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về đối
tượng, điều kiện được phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ và quản
lý hoạt động phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng tại Việt Nam.
2. Các quy định về nhập khẩu,
phá dỡ tàu biển quy định tại Nghị định này cũng áp dụng đối với việc nhập khẩu,
phá dỡ kho chứa nổi, giàn di động.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ và hoạt động phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Phá dỡ tàu biển là hoạt động
tháo dỡ toàn bộ cấu trúc tàu biển tại cơ sở phá dỡ tàu biển.
2. Cơ sở phá dỡ tàu biển là khu
vực chuyên dụng để phá dỡ tàu biển.
3. Phương án phá dỡ tàu biển là
kế hoạch do chủ cơ sở phá dỡ tàu biển lập để thực hiện việc phá dỡ đối với từng
tàu biển.
Điều 4.
Nguyên tắc nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
1. Việc nhập khẩu, phá dỡ tàu
biển đã qua sử dụng phải bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn
lao động, an toàn phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
2. Việc phá dỡ tàu biển đã qua
sử dụng chỉ được thực hiện tại cơ sở phá dỡ tàu biển đã được đưa vào hoạt động
theo quy định.
3. Tàu biển đã qua sử dụng được
nhập khẩu để phá dỡ phải được đưa vào cơ sở phá dỡ trong vòng 30 ngày kể từ
ngày hoàn thành thủ tục hải quan nhưng không vượt quá 90 ngày kể từ ngày tàu đến
cảng biển đầu tiên của Việt Nam; thời gian phá dỡ tàu biển không được kéo dài
quá 180 ngày kể từ ngày bắt đầu phá dỡ.
4. Doanh nghiệp nhập khẩu, phá
dỡ tàu biển đã qua sử dụng phải mua bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ về bảo
hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường liên quan đến hoạt động nhập
khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo quy định.
Điều 5. Các
loại tàu biển đã qua sử dụng được phép nhập khẩu để phá dỡ
Tàu biển đã qua sử dụng có thân
tàu không bằng vật liệu phi kim loại được phép nhập khẩu để phá dỡ, gồm:
1. Tàu chở hàng khô, gồm: Hàng
tổng hợp, hàng rời, hàng thiết bị, gỗ dăm, gỗ cây, ngũ cốc, hàng đóng bao, hàng
sắt thép.
2. Tàu container.
3. Tàu chở quặng.
4. Tàu chở hàng lỏng, gồm: Dầu
thô, dầu sản phẩm, dầu thực vật.
5. Tàu chở gas, khí hóa lỏng.
6. Tàu Ro-Ro, tàu khách, sà lan
biển, phà biển.
Điều 6. Quy
định phá dỡ tàu biển Việt Nam, tàu biển nước ngoài bị chìm đắm tại Việt Nam
1. Việc phá dỡ tàu biển Việt
Nam và tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài bị chìm đắm tại Việt Nam được thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 05/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa,
vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam và các quy định có liên quan khác của
pháp luật.
2. Trường hợp tàu biển mang cờ
quốc tịch nước ngoài bị chìm đắm tại Việt Nam, phá dỡ tại Việt Nam phải thực hiện
thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
Điều 7. Điều
kiện đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
Cơ sở phá dỡ tàu biển phải đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Có cầu cảng, luồng hàng hải
đã được công bố theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt
Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
2.2 Đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường và được Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường.
3. Có nhân lực, quy trình kiểm
soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo quy định tại Nghị định số
39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Có đủ điều kiện an toàn về
phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định tại Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật phòng cháy và chữa cháy.
Điều 8. Thẩm
quyền quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động 3
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
Điều 9. Thủ
tục quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động 4
1. Chủ cơ sở phá dỡ tàu biển nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải
Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá
dỡ tàu biển vào hoạt động, gồm:
a) Văn bản đề nghị đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép môi trường của chủ
cơ sở phá dỡ tàu biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao
điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính);
c) Quy trình kiểm soát các yếu
tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn,
vệ sinh lao động nghiêm trọng (Bản chính hoặc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính);
d) Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ
bản chính).
3. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ
sơ:
a) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong
thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng
dẫn chủ cơ sở phá dỡ tàu biển hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam quyết định đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chấp thuận phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trong quá trình xử lý hồ sơ, Cục Hàng hải Việt
Nam được tiến hành các hoạt động: khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về
cơ sở vật chất của cơ sở phá dỡ tàu biển.
Điều 10.
Thủ tục quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
1. Quyết định lại đưa cơ sở phá
dỡ tàu biển vào hoạt động khi thay đổi nội dung ghi trong Quyết định đã được cấp.
2. Chủ cơ sở phá dỡ tàu biển nộp
cho Cục Hàng hải Việt Nam văn bản đề nghị cấp lại Quyết định đưa cơ sở phá dỡ
tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính) và văn bản liên quan đến nội
dung thay đổi (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
3. Trình tự tiếp nhận và xử lý
hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này.
Điều 11.
Quyết định dừng ngay hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển 5
1. Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định dừng ngay hoạt động của cơ sở trong trường hợp cơ sở phá dỡ tàu biển để xảy
ra tai nạn, sự cố gây hậu quả nghiêm trọng đối với con người, môi trường trên
cơ sở đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Căn cứ đề xuất, kiến nghị của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định dừng hoạt động
của cơ sở phá dỡ tàu biển.
3. Cục Hàng hải Việt Nam thông
báo cho các cơ quan liên quan biết và công bố quyết định dừng ngay hoạt động của
cơ sở phá dỡ tàu biển trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 12.
Quyết định dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển 6
1. Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển trong các trường hợp sau trên cơ
sở đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Cơ sở phá dỡ tàu biển không
đáp ứng điều kiện hoạt động quy định tại Điều 7 của Nghị định
này;
b) Vì lý do bảo đảm quốc phòng,
an ninh;
c) Khi có dịch bệnh, thiên tai,
thảm họa và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ đề xuất, kiến nghị của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị. Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định dừng hoạt động
của cơ sở phá dỡ tàu biển; trường hợp không dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển
đã qua sử dụng, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cục Hàng hải Việt Nam thông
báo cho các cơ quan liên quan biết và công bố quyết định dừng hoạt động của cơ
sở phá dỡ tàu biển trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 13.
Phương án phá dỡ tàu biển
1. Trước khi tiến hành phá dỡ từng
tàu biển, chủ cơ sở phá dỡ tàu biển phải lập, phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Phương án phá dỡ tàu biển gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin chung: Tên và địa
chỉ của doanh nghiệp nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ; tên và địa chỉ
của cơ sở phá dỡ tàu biển; tàu biển phá dỡ (tên tàu, quốc tịch; đặc tính kỹ thuật
của tàu);
b) Thông tin về phá dỡ: Quy
trình công nghệ phá dỡ (thứ tự các hạng mục của tàu được thực hiện phá dỡ kèm
theo bản vẽ bố trí chung của tàu biển phá dỡ, bản vẽ vị trí phá dỡ tàu biển nằm
trong mặt bằng tổng thể cơ sở phá dỡ); trang thiết bị, nhân lực phục vụ phá dỡ;
ngày bắt đầu và ngày hoàn thành việc phá dỡ;
c) Các biện pháp về: An toàn
lao động, vệ sinh môi trường; phòng, chống cháy, nổ và phòng, chống ô nhiễm môi
trường.
Điều 14.
Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
1. Cảng vụ hàng hải nơi có cơ sở
phá dỡ tàu biển có thẩm quyền phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển trên cơ sở đề
nghị của cơ sở phá dỡ tàu biển.
2. Chủ cơ sở phá dỡ tàu biển nộp
cho Cảng vụ hàng hải khu vực 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án phá dỡ đối
với từng tàu biển.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch
phá dỡ đối với từng tàu biển, gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt
phương án phá dỡ tàu biển theo Mẫu số 04 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính);
b) Phương án phá dỡ tàu biển
(01 bản chính).
3. Quy trình xử lý:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng hải khu vực có trách nhiệm
lấy ý kiến của các cơ quan liên quan về phương án phá dỡ tàu biển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cảng vụ hàng hải khu vực, các cơ
quan có liên quan phải có ý kiến trả lời bằng văn bản.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Cảng vụ hàng hải
khu vực phải có quyết định phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này và gửi cho cơ sở phá dỡ tàu biển; trường hợp không phê duyệt, Cảng vụ hàng
hải khu vực phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 15.
Thực hiện phương án phá dỡ tàu biển
1. Chủ cơ sở phá dỡ tàu biển phải
thực hiện phá dỡ tàu biển theo đúng phương án phá dỡ tàu biển đã được phê duyệt.
2. Cảng vụ hàng hải khu vực chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện phương án phá dỡ đối với từng tàu biển theo quy định của pháp luật.
Chương
III
NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ
QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Điều 16.
Điều kiện để nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. 7(được bãi bỏ)
2. Tàu biển đã qua sử dụng được
nhập khẩu để phá dỡ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) 8(được bãi bỏ)
b) Chủ tàu có văn bản xác nhận
và chịu trách nhiệm về việc cam kết tàu biển không trong tình trạng thế chấp hoặc
khiếu nại hàng hải;
c) Không được hoán cải, nâng cấp,
chuyển đổi mục đích sử dụng và không được chuyển nhượng, mua, bán lại.
Điều 17.
Trình tự thực hiện việc mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Việc mua tàu biển đã qua sử
dụng để phá dỡ bằng vốn nhà nước được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Lựa chọn tàu biển, dự kiến
giá mua và các chi phí liên quan đến giao dịch mua tàu biển;
b) Lập, thẩm định, phê duyệt dự
án mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
Dự án mua tàu biển gồm các nội
dung về sự cần thiết của việc đầu tư, loại tàu, số lượng, thông số kỹ thuật cơ
bản của tàu, giá tàu dự kiến, nguồn vốn mua tàu, hình thức mua tàu, hiệu quả
kinh tế và môi trường;
c) Quyết định mua tàu biển đã
qua sử dụng để phá dỡ.
2. Việc mua tàu biển đã qua sử
dụng để phá dỡ bằng vốn khác do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự quyết định.
Điều 18.
Thẩm quyền quyết định mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
Thẩm quyền quyết định đối với dự
án mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp
luật về đầu tư.
Điều 19.
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Hồ sơ đề nghị, gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu
số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính);
b) Quyết định đưa cơ sở phá dỡ
tàu biển vào hoạt động (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính
để đối chiếu);
c) Quyết định của doanh nghiệp
về việc mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ (01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Quy trình xử lý:
a) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ
sơ theo quy định;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định
và báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao
thông vận tải cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng
để phá dỡ, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 20.
Thủ tục nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Doanh nghiệp khi làm thủ tục
nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ phải nộp cho cơ quan hải quan khu vực
01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Giấy phép nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính
để đối chiếu);
b) Quyết định của doanh nghiệp
về việc mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ (01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Hợp đồng mua bán tàu biển đã
qua sử dụng để phá dỡ (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
d) Biên bản giao nhận tàu biển
đã qua sử dụng được ký kết giữa người bàn giao và người nhận bàn giao (01 bản
sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Căn cứ hồ sơ nhập khẩu tàu
biển quy định tại khoản 1 Điều này, quy định của pháp luật về hải quan và các
quy định có liên quan khác của pháp luật, cơ quan hải quan có trách nhiệm làm
thủ tục nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 9
Điều 21.
Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã
qua sử dụng; chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có liên quan tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm tổ chức quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động
phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành liên quan hướng dẫn về bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại
môi trường; rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
trong hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu biển và các loại phương tiện thủy khác tại
Việt Nam.
3. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các loại thuế,
phí, lệ phí liên quan đến hoạt động nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
và thủ tục hải quan đối với tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ.
4. Các bộ, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định, tổ chức quản lý nhà nước về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển.
5. Chủ các cơ sở phá dỡ tàu biển
có trách nhiệm tuân thủ nghiêm các quy định tại Nghị định này; khi thực hiện
phá dỡ các loại phương tiện thủy khác phải tuân theo các quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan của pháp luật đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Điều 22.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 30 tháng 12 năm 2019 và thay thế Nghị định số 114/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về đối tượng, điều kiện được
phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
2. Bãi bỏ quy định tại Điều 4 của
Nghị định số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ ban hành
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được trích dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
Điều 23. Tổ
chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan chịu
trách thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC
MẪU CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU, PHÁ DỠ TÀU BIỂN
ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Kèm theo Nghị định số 82/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 0110
|
Văn bản đề nghị đưa cơ sở phá
dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động
|
Mẫu số 0211
|
Quyết định đưa cơ sở phá dỡ
tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động
|
Mẫu số 0312
|
Văn bản đề nghị quyết định lại
đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động
|
Mẫu số 04
|
Văn bản đề nghị phê duyệt
phương án phá dỡ tàu biển
|
Mẫu số 05
|
Quyết định phê duyệt phương
án phá dỡ tàu biển
|
Mẫu số 06
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
|
Mẫu số 07
|
Giấy phép nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ
PHÁ DỠ TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
….., ngày …..
tháng …… năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
1. Thông tin về cơ sở phá dỡ
tàu biển
a) Tên cơ sở phá dỡ tàu biển:................................................................
b) Địa chỉ:.............................................................................................
c) Số điện thoại liên hệ:
.......................................................................
d) Người đại diện theo pháp luật:
........................................................
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày………tháng……..năm ………..
2. Thông tin năng lực phá dỡ
tàu biển
a) Loại tàu biển có khả năng
phá dỡ: .............................................
b) Giới hạn trọng tải toàn phần
của tàu biển vào cơ sở phá dỡ: ..........
3. Hồ sơ về cơ sở phá dỡ tàu
biển
a) Giấy phép môi trường của chủ
cơ sở phá dỡ tàu biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao
điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính;
b) Quy trình kiểm soát các yếu
tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn,
vệ sinh lao động nghiêm trọng (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính);
c) Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ
bản chính).
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam
xem xét, quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
|
ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
|
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-CHHVN
|
….., ngày ….
tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt
động
CỤC
TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
……………………………………………………..
Theo đề nghị của…………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở phá dỡ tàu
biển sau đây được phép tiếp nhận tàu biển để phá dỡ:
1. Tên cơ sở phá dỡ tàu biển:
..........................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................
3. Số điện thoại liên hệ:
.................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
....................................................
5. Loại tàu biển phá dỡ:
................................................................
6. Giới hạn trọng tải toàn phần
của tàu biển phá dỡ: .........................
Điều 2. Cảng vụ hàng hải
………………….có trách nhiệm sau đây:
1. Quản lý nhà nước chuyên
ngành về hàng hải tại khu vực cảng biển ………… và được thu các khoản phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ điều kiện thực tế của
cơ sở phá dỡ, giới hạn độ sâu vùng nước, luồng cảng biển và các quy định có
liên quan của pháp luật để cho phép tàu biển có thông số kỹ thuật phù hợp vào
phá dỡ bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 3. Cơ sở phá dỡ tàu
biển căn cứ Quyết định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật để tổ
chức thực hiện hoạt động phá dỡ đúng mục đích, bảo đảm an toàn hàng hải, an
ninh hàng hải, an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ sức khỏe con người
và môi trường.
Điều 4. Các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan căn cứ Quyết định này và các quy định có liên quan của
pháp luật để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo chức trách, nhiệm vụ
được giao.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm … và thay thế Quyết định số
……/QĐ-CHHVN ngày ... tháng … năm….. của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam (trong
trường hợp cấp lại).
Điều 6. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra Cục, Trưởng các Phòng có liên quan của Cục hàng hải Việt Nam,
Giám đốc Cảng vụ hàng hải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan (01 bản);
- UBND tỉnh, thành phố có liên quan (01 bản);
- Cơ sở phá dỡ tàu biển đề nghị (01 bản);
- ………………………………………….;
-Lưu: VT,....
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN CƠ SỞ
PHÁ DỠ TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử
dụng vào hoạt động
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
1. Thông tin về cơ sở phá dỡ
tàu biển
a) Tên cơ sở phá dỡ tàu biển:
.................................................................
b) Địa chỉ:
...............................................................................................
c) Số điện thoại liên hệ:
..........................................................................
d) Người đại diện theo pháp luật:
...........................................................
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số …………………… do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày …….. tháng ……. năm …
e) Quyết định đưa cơ sở phá dỡ
tàu biển vào hoạt động số ……………do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày ……. tháng ….. năm
………
2. Lý do đề nghị quyết định lại
..................................................................................................................
3. Văn bản kèm theo
Văn bản liên quan đến nội dung
thay đổi (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam
xem xét, cấp lại quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
|
ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
TÊN CƠ SỞ PHÁ DỠ
TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày … tháng
… năm 20…
|
ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
Kính
gửi: Cảng vụ hàng hải…………………....
1. Thông tin về cơ sở phá dỡ
tàu biển
a) Tên cơ sở phá dỡ tàu biển:
......................................................................
b) Địa chỉ:
....................................................................................................
c) Số điện thoại liên hệ:
...............................................................................
d) Người đại diện theo pháp luật:
................................................................
đ) Quyết định đưa cơ sở phá dỡ
tàu biển vào hoạt động số ……………do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày ...... tháng
…….năm
2. Thông tin về tàu biển phá
dỡ
a) Tên tàu:
...................................................................................................
b) Số IMO:
..................................................................................................
c) Loại tàu:
..................................................................................................
d) Trọng tải toàn phần (DWT):
....................................................................
đ) Giấy phép nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ số ………do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày ……tháng ..... năm
……….
3. Văn bản kèm theo
a) 01 bản chính phương án phá dỡ
tàu biển;
.............................................................................................................
Kính đề nghị Cảng vụ hàng hải
……………………………… xem xét, phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển./.
|
ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
(Ký, ghi rõ, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-CVHH…
|
………, ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
GIÁM
ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG HẢI ……..
Căn cứ Nghị định số
……./2019/NĐ-CP ngày ... tháng ……… năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu,
phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
Căn cứ
…………………………………………………………………………………;
Xét nội dung phương án phá dỡ
tàu biển gửi kèm văn bản đề nghị số ………..ngày………tháng………năm 20…….. của (Tên cơ
sở phá dỡ tàu biển);
Theo đề nghị ……………………………………………………………………………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương
án phá dỡ tàu biển của tàu biển có thông số chính như sau:
1. Tên tàu:
....................................................................................................
2. Số IMO: ....................................................................................................
3. Loại tàu:
...................................................................................................
4. Trọng tải toàn phần (DWT):
....................................................................
Điều 2. Tàu biển nêu
trên được phép vào (Tên cơ sở phá dỡ tàu biển) để thực hiện phá dỡ. Cơ sở phá dỡ
tàu biển có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện phá dỡ
theo đúng phương án phá dỡ tàu biển được phê duyệt
2. Đóng các khoản phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành có liên quan căn cứ quy định của Quyết định này và các
quy định có liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ
trong khu vực cảng biển ………………
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trưởng phòng Pháp chế, Thanh
tra, Chủ cơ sở phá dỡ tàu biển, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục HHVN;
- Các Sở: …..;
- Cục Hải quan …;
- …;
- Lưu: VT, …(…b).
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
TÊN DOANH NGHIỆP
NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………………
|
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để
phá dỡ
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ: …………………………
……………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:……… Fax:
……………..Email: ..............................................
3. Địa chỉ kinh doanh:
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax:
……………………..Email: ........................
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ tên:
..................................... Chức danh: …………………………
- Số CMND/Hộ chiếu:
........................... Ngày, nơi cấp: ………………
- Quốc tịch:
..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số …………………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày…..tháng ……..năm ………….
6. Quyết định đưa cơ sở phá dỡ
tàu biển thuộc sở hữu hoặc quản lý, khai thác của doanh nghiệp vào hoạt động số
…….. ngày …… tháng ……..năm …
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam
thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ đối với:
a) Tên tàu:
.................................................................................................
b) Số IMO: ..............................................................................................
c) Loại tàu:
................................................................................................
d) Trọng tải toàn phần (DWT):
...................................................................
đ) Ngày tàu đến cảng biển đầu
tiên của Việt Nam: .....................................
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực
hiện nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo đúng Giấy phép nhập khẩu và
các quy định của pháp luật./.
Văn bản kèm theo:
- …………………………….;
|
......, ngày
... tháng …….. năm ……....
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Số:
.... /năm…/GPNKTB
Căn cứ Nghị định số
……./2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định quy định về
nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
Căn cứ Công văn số ………….. ngày
... tháng ... năm .... của Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo kết quả thẩm định Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ của (Tên
doanh nghiệp);
Theo đề nghị của
………………………………………………………………
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ như sau:
1. Thông tin về doanh nghiệp
nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
a) Tên doanh nghiệp:
...................................................................................
b) Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................
c) Địa chỉ kinh doanh:
.................................................................................
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày……..tháng……năm….
đ) Người đại diện theo pháp luật:
................................................................
2. Thông tin về cơ sở phá dỡ
tàu biển
a) Tên cơ sở phá dỡ:
....................................................................................
b) Địa chỉ cơ sở phá dỡ:
..............................................................................
3. Thông tin về Giấy phép
a) Tàu biển đã qua sử dụng được
phép nhập khẩu để phá dỡ:
Tên tàu:
...................................................... Số IMO: ……………………
Loại tàu:
.................................... Trọng tải toàn phần (DWT): …………
b) Thời hạn hiệu lực: Từ ngày
…………….. đến ngày ..............................
c) Nơi cấp: ......................................
Ngày cấp: …………………………/.
Nơi nhận:
- Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan
(01 bản);
- UBND tỉnh, thành phố có liên quan (01 bản);
- Cục Hàng hải Việt Nam (01 bản);
- Cảng vụ Hàng hải có liên quan (01 bản);
- Doanh nghiệp đề nghị (01 bản);
- …
- Lưu: VT, ...
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường."
Nghị định số 74/2023/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục
hành chính trong lĩnh vực hàng hải.".
2
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 167 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu
lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
3
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan
đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
4
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số
74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan
đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
5
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số
74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan
đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
6
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số
74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan
đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
7
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 167 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu
lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
8
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 167 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu
lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
9 Điều 169 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 01 năm 2022 quy định như sau:
"Điều 169. Điều khoản
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này.".
Điều 5 Nghị định số
74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan
đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023 quy định như sau:
"Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 27 tháng 11 năm 2023. Khoản 7 Điều 1 Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 11 tháng 10 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Các văn bản chấp thuận,
Quyết định, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận đã được cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận hoặc cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện cho đến khi hết thời hạn đã được quy định đối với những văn bản này;
b) Đối với các hồ sơ đề nghị
cấp văn bản chấp thuận, Quyết định, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận đã được cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì cơ quan có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ tiếp tục thực hiện theo quy định
của văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
c) Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam có thẩm quyền thu hồi các Giấy chứng nhận; Chi cục trưởng Chi cục Hàng
hải Việt Nam có thẩm quyền thu hồi các Giấy xác nhận được cấp trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị định này bãi bỏ:
a) Điều 3, khoản 6 và khoản
7 Điều 4 Nghị định số 69/2022/NĐ -CP ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải;
b) Điều 18 Nghị định số
29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở
đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.".
10
Mẫu này được thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 4 và Mục 4 Nghị định số
74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan
đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
11
Mẫu này được thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 4 và Mục 4 Nghị định số
74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan
đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
12
Mẫu này được thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 4 và Mục 4 Nghị định số
74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan
đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.