CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/2014/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 11 năm 2014
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU,
PHÁ DỠ TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về đối tượng,
điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về đối tượng, điều kiện được
phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ và quản lý hoạt động phá dỡ
tàu biển tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng
để phá dỡ và hoạt động phá dỡ tàu biển tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Phá dỡ tàu biển là hoạt động tháo dỡ toàn bộ cấu
trúc tàu biển tại cơ sở phá dỡ tàu biển.
2. Cơ sở phá
dỡ tàu biển là khu vực chuyên dùng để phá dỡ tàu biển.
3. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển là doanh nghiệp do
tổ chức, cá nhân Việt Nam nắm giữ 100% tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp và
sở hữu cơ sở phá dỡ tàu biển đã được đưa vào hoạt động.
4. Kế hoạch
phá dỡ tàu biển là phương án do doanh nghiệp phá dỡ tàu biển lập để thực hiện
việc phá dỡ đối với từng tàu biển.
Điều 4. Nguyên tắc nhập khẩu,
phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
1. Việc nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
phải bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động, bảo vệ sức
khỏe con người và môi trường.
2. Việc phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng chỉ được thực
hiện tại cơ sở phá dỡ tàu biển đã được phép hoạt động theo quy định.
3. Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ
phải thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Nghị định này; người nhập khẩu tàu phải có bản kê
khai danh mục vật liệu trên tàu theo mẫu quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ
không được hoán cải, nâng cấp, chuyển đổi
mục đích sử dụng và không được chuyển nhượng, mua, bán lại.
5. Tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ phải
được đưa vào cơ sở phá dỡ trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hoàn thành thủ
tục hải quan nhưng không vượt quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày tàu đến cảng
biển đầu tiên của Việt Nam; thời gian phá dỡ tàu biển không được kéo dài quá
180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày đưa tàu vào cơ sở phá dỡ.
6. Tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ không trong
tình trạng thế chấp hoặc khiếu nại hàng hải.
Điều 5. Bảo vệ môi trường trong
hoạt động phá dỡ tàu biển
Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng có
trách nhiệm:
1. Lập kế hoạch thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử
lý chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ đối với từng tàu biển hoặc phải có hợp
đồng với doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ này về việc thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ từng tàu biển.
2. Bố trí các khu vực để lưu giữ an toàn các loại
chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ tàu biển trước khi xử lý theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Xây dựng phương án khắc phục sự cố về môi trường
xảy ra trong hoạt động phá dỡ tàu biển.
4. Áp dụng kịp thời, hiệu quả các biện pháp khắc phục
sự cố môi trường xảy ra trong hoạt động phá dỡ tàu biển và phải báo cáo đến các
cơ quan có thẩm quyền để phối hợp xử lý.
5. Mua bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm
trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi
trường liên quan đến hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu biển.
6. Thực hiện các quy định khác có liên quan của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 6. Quy định về việc phá dỡ tàu biển Việt Nam, tàu biển nước ngoài bị
chìm đắm tại Việt Nam
1. Tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam nếu thực hiện
phá dỡ tại Việt Nam phải thực hiện theo quy định tại Điều 17, 18,
19 của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Trường hợp tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài
bị tai nạn, hư hỏng hoặc bị chìm đắm nếu có nhu cầu phá dỡ tại Việt Nam thì phải
thực hiện việc nhập khẩu, phá dỡ tàu biển theo quy định tại Nghị định này và
các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Chương II
ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU TÀU
BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Điều 7. Điều kiện nhập khẩu tàu
biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển
có đủ các điều kiện quy định dưới đây được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép
nhập khẩu tàu biển để phá dỡ:
a) Có đăng ký ngành nghề kinh doanh nhập khẩu tàu
biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
b) Có các bộ phận chuyên trách thực hiện nghiệp vụ
về nhập khẩu; pháp luật hàng hải; an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
c) Có vốn pháp định tối thiểu 50 (năm mươi) tỷ đồng
Việt Nam.
2. Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để
phá dỡ có hiệu lực thực hiện trong 05 (năm) năm kể từ ngày cấp.
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng
để phá dỡ.
Điều 8. Các loại tàu biển đã
qua sử dụng được phép nhập khẩu để phá dỡ
1. Tàu chở hàng khô, gồm: Hàng tổng hợp, hàng rời,
hàng thiết bị, gỗ dăm, gỗ cây, ngũ cốc, hàng đóng bao, hàng sắt thép.
2. Tàu công-ten-nơ.
3. Tàu chở quặng.
4. Tàu chở hàng lỏng, gồm: Dầu thô, dầu sản phẩm, dầu
thực vật.
5. Tàu chở gas, khí hóa lỏng.
6. Tàu Ro-Ro, tàu khách, sà lan biển, phà biển.
7. Giàn khoan nổi.
8. Giàn khoan tự nâng.
9. Tàu chứa nổi.
10. Phương tiện chứa nổi và chuyển tải sản phẩm.
11. Các loại tàu biển khác do Thủ tướng Chính phủ
quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 9. Trình tự thực hiện việc
mua tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng để phá dỡ
Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển mua tàu biển nước
ngoài đã qua sử dụng để phá dỡ thực hiện theo các bước sau:
1. Phê duyệt chủ trương mua tàu biển nước ngoài đã
qua sử dụng để phá dỡ.
2. Lựa chọn tàu, xác định giá mua và các chi phí
liên quan đến giao dịch mua tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng để phá dỡ.
3. Lập, phê duyệt dự án mua tàu biển nước ngoài đã
qua sử dụng để phá dỡ. Dự án mua tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng để phá dỡ gồm
các nội dung về sự cần thiết của việc đầu tư, loại tàu, số lượng, thông số kỹ
thuật cơ bản của tàu, giá tàu dự kiến, nguồn vốn mua tàu, hình thức mua tàu, kế
hoạch phá dỡ tàu biển, hiệu quả kinh tế và các nội dung cần thiết khác.
4. Quyết định mua tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng
để phá dỡ.
Điều 10. Thẩm quyền phê duyệt
chủ trương, quyết định mua tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương, quyết định mua
tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng để phá dỡ đối với doanh nghiệp nhà nước hoặc
doanh nghiệp có vốn góp nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của
chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào
doanh nghiệp, Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản
lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các
quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương, quyết định mua
tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng để phá dỡ đối với doanh nghiệp không có vốn
nhà nước thì do doanh nghiệp tự quyết định.
Điều 11. Thủ tục nhập khẩu tàu
biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Hồ sơ phải nộp khi làm thủ tục nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ gồm các giấy tờ dưới đây:
a) Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để
phá dỡ (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
b) Quyết định của doanh nghiệp về việc mua tàu biển
nước ngoài đã qua sử dụng để phá dỡ (01 bản gốc);
c) Hợp đồng mua bán tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng
(01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
d) Biên bản bàn giao tàu biển nước ngoài (01 bản gốc);
đ) Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (01 bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực);
e) Văn bản chứng nhận tình trạng sở hữu của tàu biển
(01 bản gốc);
g) Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi
trường (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
h) Bản kê danh mục vật liệu trên tàu của chủ tàu
(01 bản gốc);
i) Quyết định phê duyệt kèm theo Kế hoạch phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực).
2. Căn cứ hồ sơ nhập khẩu tàu biển quy định tại Khoản
1 Điều này, quy định của pháp luật về hải quan và các quy định khác có liên
quan của pháp luật, cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục nhập khẩu tàu
biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
Chương III
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
Điều 12. Điều kiện đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động
1. Phù hợp với quy hoạch cơ sở phá dỡ tàu biển đã
được phê duyệt.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và
nhân lực bảo đảm thực hiện việc phá dỡ tàu biển.
3. Có hồ sơ theo quy định tại Khoản
2 Điều 14 của Nghị định này.
4. Được xác nhận các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường, trong đó có nội dung liên quan đến hoạt động phá dỡ tàu biển.
Điều 13. Thẩm quyền quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển
vào hoạt động
1. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ
đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động và trình Bộ Giao thông vận tải
quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đưa
cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động trên cơ sở kết quả thẩm định và kiến nghị của
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 14. Thủ tục quyết định
đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển nộp trực tiếp đến Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc gửi bằng các hình thức
phù hợp khác 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
2. Hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt
động gồm các giấy tờ sau:
a) Văn bản đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt
động theo Mẫu số 1 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (01 bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực);
c) Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường của cơ sở phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
d) Giấy xác nhận các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
đ) Giấy đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
(01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
e) Giấy phép xả thải vào nguồn nước (01 bản gốc hoặc
bản sao có chứng thực);
g) Văn bản nghiệm thu về phương án phòng, chống
cháy, nổ (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
h) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
i) Bản vẽ tổng thể về vị trí bố trí trang thiết bị
của cơ sở phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
k) Bản kê khai danh sách lao động trực tiếp tham
gia hoạt động phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
l) Danh mục trang thiết bị bảo hộ an toàn lao động
(01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
m) Giấy chứng nhận hệ thống quản lý môi trường (01
bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).
3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
và xử lý như sau:
a) Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn doanh
nghiệp hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ
theo quy định;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông
vận tải bằng văn bản về kết quả thẩm định
hồ sơ;
d) Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản thẩm định và kiến nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận
tải ban hành quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Điều 15. Quyết định dừng hoạt
động cơ sở phá dỡ tàu biển
1. Bộ Giao thông vận tải quyết định dừng hoạt động
của cơ sở phá dỡ tàu biển trong các trường hợp sau đây:
a) Theo đề nghị của doanh nghiệp phá dỡ tàu biển do
cơ sở hoạt động không hiệu quả hoặc các lý do chính đáng khác;
b) Cơ sở vi phạm các quy định về an toàn hàng hải,
an ninh hàng hải, an toàn lao động, phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo đề nghị
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu
biển như sau:
a) Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển nộp trực tiếp đến Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính văn bản đề nghị dừng hoạt động
của cơ sở phá dỡ tàu biển. Sau 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề
nghị dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ
Giao thông vận tải quyết định.
b) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định dừng
hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển và thông báo cho doanh nghiệp phá dỡ tàu biển
và các cơ quan liên quan.
3. Cơ sở phá dỡ tàu biển có thể phải dừng hoạt động
theo các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 16. Quyết định tạm dừng
hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển
1. Trường hợp vì lý do bảo đảm an toàn hàng hải, an
ninh hàng hải, bảo vệ môi trường hoặc doanh nghiệp phá dỡ tàu biển không thực
hiện đúng kế hoạch phá dỡ tàu biển đã được chấp thuận và các lý do khẩn cấp
khác, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định tạm thời dừng hoạt động cơ sở
phá dỡ tàu biển theo đề nghị của Cảng vụ hàng hải khu vực.
2. Khi lý do tạm dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển
đã được khắc phục, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định hủy bỏ việc tạm
dừng theo đề nghị của Cảng vụ hàng hải có liên quan.
3. Ngay sau khi quyết định tạm dừng hoạt động cơ sở
phá dỡ tàu biển hoặc hủy bỏ quyết định tạm dừng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải; đồng thời, thông báo cho doanh nghiệp
phá dỡ tàu biển và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại khu vực.
Chương IV
KẾ HOẠCH PHÁ DỠ TÀU BIỂN
Điều 17. Kế hoạch phá dỡ tàu
biển
1. Trước khi tiến hành phá dỡ tàu biển, doanh nghiệp
phá dỡ tàu biển phải lập kế hoạch phá dỡ tàu biển theo quy định tại Khoản 2 Điều
này trình Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, phê duyệt.
2. Kế hoạch phá dỡ tàu biển gồm các nội dung chủ yếu
sau:
a) Thông tin về tàu được phá dỡ: Tên tàu, quốc tịch
tàu biển; tên và địa chỉ của chủ tàu; đặc tính kỹ thuật của tàu và bản vẽ bố
trí chung của tàu biển;
b) Thông tin về cơ sở phá dỡ tàu biển: Tên và địa
chỉ của doanh nghiệp phá dỡ tàu biển và cơ sở phá dỡ tàu biển, bản vẽ vị trí
phá dỡ tàu biển nằm trong mặt bằng tổng
thể cơ sở phá dỡ, trang thiết bị phục vụ phá dỡ, công nghệ phá dỡ, nhân lực phá
dỡ;
c) Phương án phá dỡ tàu biển kèm theo tiến độ triển
khai phá dỡ tàu biển theo các hạng mục cụ thể;
d) Biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trường
và phòng, chống, cháy nổ;
đ) Kế hoạch bảo
vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển đã được cơ quan quản lý nhà nước
về môi trường xác nhận theo quy định.
3. Kế hoạch bảo
vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển phải bao gồm cả kế hoạch ứng phó
sự cố môi trường, kế hoạch thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải phát
sinh từ hoạt động phá dỡ đối với từng tàu biển.
Điều 18. Thủ tục phê duyệt kế
hoạch phá dỡ tàu biển
1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển nộp trực tiếp đến Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt
kế hoạch phá dỡ đối với từng tàu biển. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch phá dỡ
đối với từng tàu biển gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển
theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II kèm
theo Nghị định này (01 bản);
b) Kế hoạch
phá dỡ tàu biển (01 bản gốc).
2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và xử lý như sau:
a) Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu
hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn
doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm lấy ý kiến của các
cơ quan liên quan về kế hoạch phá dỡ tàu biển. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Hàng hải Việt Nam, các cơ
quan có liên quan phải có ý kiến trả lời bằng văn bản;
d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Cục Hàng hải Việt Nam phải có quyết
định phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển theo Mẫu
số 4 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và gửi trực tiếp
cho doanh nghiệp phá dỡ tàu biển hoặc gửi thông qua hệ thống bưu chính; trường hợp không phê duyệt, Cục Hàng hải Việt
Nam phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 19. Thực hiện kế hoạch
phá dỡ tàu biển
1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển phải thực hiện phá
dỡ tàu biển theo đúng kế hoạch phá dỡ tàu
biển đã được phê duyệt và báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam kết quả thực hiện.
2. Cảng vụ hàng hải chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch phá dỡ đối
với từng tàu biển.
3. Hàng năm, Bộ Giao thông vận tải báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về tình hình phá dỡ tàu biển tại Việt Nam.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2015.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý
nhà nước về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có liên quan tổ chức thực hiện Nghị định này; chủ trì, phối hợp với
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương liên quan xác định, xây dựng và
công bố quy hoạch cụ thể các cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển; chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành liên quan hướng dẫn về bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại môi
trường; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể việc xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan hướng dẫn thực hiện các loại thuế liên quan đến hoạt động nhập khẩu,
phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
4. Các Bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định, tổ chức quản lý nhà nước về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển
tại Việt Nam.
Điều 22. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3 b).KN 240
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
BẢN KÊ KHAI DANH MỤC VẬT LIỆU TRÊN TÀU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014
của Chính phủ)
STT
|
Vật liệu
|
Vị trí
|
Khối lượng (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁ DỠ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014
của Chính phủ)
Mẫu số 1
|
Đơn đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
|
Mẫu số 2
|
Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
|
Mẫu số 3
|
Đơn đề nghị phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển
|
Mẫu số 4
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển
|
Mẫu
số 1
TÊN DOANH NGHIỆP
PHÁ DỠ TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…………, ngày ….
tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
Kính gửi:
|
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Hàng hải Việt Nam.
|
Tên doanh nghiệp phá dỡ tàu biển:
..........................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.................................................................................
Đăng ký kinh doanh:
ngày tháng
năm tại
............................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét, cho phép đưa
cơ sở phá dỡ tàu biển sau đây vào sử dụng:
1. Tên cơ sở phá dỡ:
................................................................................................
2. Địa điểm
cơ sở phá dỡ:
........................................................................................
3. Loại tàu biển có khả năng phá dỡ:
.......................................................................
4. Giới hạn trọng tải của tàu biển được phép vào cơ
sở phá dỡ tàu biển:
5. Văn bản kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (01 bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực);
b) Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường của cơ sở phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
c) Giấy xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (01 bản gốc hoặc
bản sao có chứng thực);
d) Giấy đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
(01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
đ) Giấy phép xả thải vào nguồn nước (01 bản gốc hoặc
bản sao có chứng thực);
e) Văn bản nghiệm thu về phương án phòng, chống
cháy, nổ (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
g) Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản sao có chứng thực);
h) Bản vẽ tổng
thể về vị trí bố trí trang thiết bị của cơ sở phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc
bản sao có chứng thực);
i) Bản kê danh sách lao động trực tiếp tham gia hoạt
động phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
k) Danh mục trang thiết bị bảo hộ an toàn lao động
(01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
l) Giấy chứng nhận hệ thống quản lý môi trường (01
bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).
Kính đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét, chấp
thuận./.
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP PHA DỠ TÀU BIỂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BGTVT
|
…………, ngày ….
tháng …. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ
.......................................................................................................................
Căn cứ
.......................................................................................................................
Theo đề nghị của
.......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cơ sở phá dỡ tàu biển sau đây được phép tiếp nhận
tàu thuyền để phá dỡ:
1. Tên doanh nghiệp phá dỡ tàu biển:
.......................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
...............................................................................
3. Địa chỉ:
...................................................................................................................
4. Tên cơ sở phá dỡ:
.................................................................................................
5. Địa điểm cơ sở phá dỡ:
.........................................................................................
6. Giới hạn trọng tải của tàu biển được phép vào cơ
sở phá dỡ tàu biển:
7. Loại tàu được phép vào cơ sở phá dỡ:
.................................................................
Điều 2.
Cảng vụ Hàng hải ……………………… có trách nhiệm sau đây:
1. Quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải tại
khu vực Cảng biển …………. và được thu các khoản phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật.
2. Căn cứ điều kiện thực tế của cơ sở phá dỡ, giới
hạn độ sâu vùng nước, luồng cảng biển và các quy định có liên quan của pháp luật
để cho phép tàu thuyền có các thông số kỹ thuật phù hợp với thiết kế của cơ sở
phá dỡ tàu vào phá dỡ bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 3.
Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển căn cứ quy định của Quyết
định này, các quy định có liên quan của pháp luật và điều kiện hoạt động của cơ
sở phá dỡ tàu biển để tổ chức khai thác cơ sở phá dỡ tàu thuyền đúng mục đích,
bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường.
Điều 4.
Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên
quan căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định có liên quan của pháp luật
để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ trong khu vực Cảng biển
……………………………………………………..
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
…………………………………………
Điều 6.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
…………………………., Giám đốc Cảng vụ Hàng hải ……………….., Giám đốc Doanh nghiệp phá dỡ
tàu biển …………… , Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND tỉnh....., thành phố .....;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Lưu: Văn thư, ……………..(3b).
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
PHÁ DỠ TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…………, ngày ….
tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển
Kính gửi: Cục
Hàng hải Việt Nam.
Tên doanh nghiệp phá dỡ tàu biển:
...........................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
...................................................................................
Đăng ký kinh doanh ………ngày……tháng……năm………..tại
.................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
.................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, phê duyệt kế
hoạch phá dỡ tàu biển sau đây:
1. Tên tàu biển:
..........................................................................................................
2. Quốc tịch tàu biển:
.................................................................................................
3. Loại tàu biển:
.........................................................................................................
4. Trọng tải tàu biển:
..................................................................................................
5. Chủ tàu:
..................................................................................................................
6. Cơ sở phá dỡ nơi tàu đến:
.....................................................................................
7. Thời gian dự kiến vào cơ sở phá dỡ:......................................................................
8. Tài liệu kèm theo: Bản gốc Kế hoạch phá dỡ tàu biển, ý kiến của các cơ
quan liên quan (nếu có).
Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, phê duyệt./.
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP PHÁ DỠ TÀU BIỂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-CHHVN
|
…….., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển
CỤC TRƯỞNG CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ
......................................................................................................................
Căn cứ
......................................................................................................................
Theo đề nghị của
......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Quyết định phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển đối
với tàu biển có thông số kỹ thuật cụ thể như sau:
a) Tên tàu biển:
.........................................................................................................
b) Quốc tịch tàu biển:
................................................................................................
c) Loại tàu biển:
........................................................................................................
d) Trọng tải tàu biển: ................................................................................................
đ) Chủ tàu:
...............................................................................................................
2. Tàu biển nêu trên được phép vào cơ sở phá dỡ tàu
biển sau đây để thực hiện phá dỡ:
a) Tên doanh nghiệp phá dỡ tàu biển: ……………. có Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh: ngày
tháng năm
nơi cấp:
..............................................................
b) Người đại diện theo pháp luật:
c) Địa chỉ:
...................................................................................................................
d) Tên cơ sở phá dỡ:
.................................................................................................
đ) Địa điểm cơ sở phá dỡ:
.........................................................................................
e) Giới hạn trọng tải của tàu biển được phép vào cơ
sở phá dỡ tàu biển:
g) Loại tàu được phép vào cơ sở phá dỡ:
.................................................................
Điều 2.
Cảng vụ Hàng hải …………….. có trách nhiệm sau đây:
1. Quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải tại
khu vực Cảng biển ………. và được thu các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật;
2. Căn cứ điều kiện thực tế của cơ sở phá dỡ, giới
hạn độ sâu vùng nước, luồng cảng biển và các quy định có liên quan của pháp luật
để cho phép tàu vào phá dỡ bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn
lao động và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 3.
Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển căn cứ quy định của Quyết
định này, các quy định có liên quan của pháp luật và điều kiện hoạt động của cơ
sở phá dỡ tàu biển để tổ chức phá dỡ tàu
biển bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động và phòng ngừa
ô nhiễm môi trường và nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên
quan căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định có liên quan của pháp luật
để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp
vụ trong khu vực Cảng biển…………………………………
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các Phòng
liên quan của Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải …………, Giám đốc
doanh nghiệp phá dỡ tàu biển ………….., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- UBND tỉnh....;
- Bộ đội Biên phòng tỉnh….;
- Cục Hải quan ...;
- Kiểm dịch Y tế …;
- Kiểm dịch ĐTV ….;
- Các Phòng: …………
- Trang Thông tin điện tử Cục Hàng hải Việt Nam;
- Lưu: VT, …………….(8b).
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|