Tra cứu "Huấn luyện viên cao cấp"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Huấn luyện viên cao cấp" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 27 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL). Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01 Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên

Ban hành: 17/06/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/06/2024

2

Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ tốt nghiệp sau đại học trên địa bàn tỉnh Điện Biên

hút - Người có trình độ Đại học bao gồm: Sinh viên tốt nghiệp Đại học loại xuất sắc theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ; Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) chuyên ngành thể dục, thể thao. - Người có trình độ Thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp

Ban hành: 10/10/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 31/10/2023

3

Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ tốt nghiệp sau đại học trên địa bàn tỉnh Điện Biên

ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. b) Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) chuyên ngành thể dục, thể thao. c) Người có trình độ thạc sĩ, chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú. d) Người có trình độ tiến sĩ, chuyên khoa cấp II. 2. Đối tượng hỗ trợ

Ban hành: 08/12/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/12/2023

4

Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao quốc tế quy định tại Điều 12 Thông tư này, được đăng ký tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01 và huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02 mà không phải thi thăng hạng (sau đây gọi tắt là

Ban hành: 21/08/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/09/2018

5

Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

thể dục thể thao Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao bao gồm: 1. Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) Mã số: V.10.01.01 2. Huấn luyện viên chính (hạng II) Mã số: V.10.01.02 3. Huấn luyện viên (hạng III)

Ban hành: 25/10/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/10/2022

6

Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch ban hành

tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV, như sau: 1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch huấn luyện viên cao cấp, mã số 18.179; 2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02 đối với viên chức hiện

Ban hành: 26/06/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/07/2015

7

Thông tư 12/2022/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; hình thức, nội dung và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao. Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp 1. Huấn luyện viên chính (hạng II) lên Huấn luyện viên cao cấp (hạng I): Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 3 Thông tư này và có thành tích xuất sắc trong hoạt động nghề nghiệp

Ban hành: 12/12/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/12/2022

8

Quyết định 12/2008/QĐ-BVHTTDL về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành

nghiệp vụ của các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ kèm theo), bao gồm: 1. Huấn luyện viên cao cấp - Mã số ngạch 18.179 2. Huấn luyện viên chính - Mã số ngạch 18.180 3. Huấn luyện viên - Mã số ngạch 18.181 4. Hướng dẫn viên

Ban hành: 10/03/2008

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/03/2008

9

Quyết định 09/2007/QĐ-BNV ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

chức; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ kèm theo), bao gồm: 1. Huấn luyện viên cao cấp - Mã số ngạch 18.179 2. Huấn luyện viên chính - Mã số ngạch 18.180 3. Huấn luyện viên - Mã số ngạch 18.181 4. Hướng dẫn viên - Mã số

Ban hành: 05/12/2007

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/12/2007

10

Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành

thao. 2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao 1. Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) Mã số:

Ban hành: 17/10/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/10/2014

11

Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng

Các phòng chuyên môn II Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành 1 Huấn luyện viên cao cấp hạng I TTHLTĐTDTT -NVCN-01 Hạng I Các phòng chuyên môn 2 Huấn luyện viên chính hạng II

Ban hành: 21/03/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/03/2024

12

Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2021 về đào tạo huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao, trọng điểm các môn Olympic và ASIAD thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025

tuyến đội tuyển Hà Nội, trong đó khoảng 150 vận động viên đạt thành tích quốc tế; - Tuyển chọn và đào tạo, bồi dưỡng khoảng trên 200 huấn luyện viên tài năng, trong đó có khoảng trên 20 huấn luyện viên cao cấp. * Năm 2021: - Đào tạo năng khiếu tài năng thể thao thành tích cao, gắn kết đào tạo các tuyến, các lớp kế cận; thống nhất

Ban hành: 30/12/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/01/2022

13

Nghị quyết 154/2019/NQ-HĐND về phát triển bóng đá Hà Tĩnh đến năm 2030

đoàn Bóng đá Đông Nam Á (AFF), Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC)... để đào tạo các lớp huấn luyện viên chuyên sâu bóng đá, huấn luyện viên cao cấp... Điều 6. Giải pháp về chuyên môn 1. Hàng năm, đội ngũ cán bộ, huấn luyện viên, cộng tác viên bóng đá sẽ được tham gia các lớp tập huấn do các chuyên gia trong và ngoài nước giảng dạy; chú trọng

Ban hành: 17/07/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/10/2019

14

Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2019 về tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao tỉnh Đắk Nông đến năm 2035

tạo, huấn luyện khoảng 250 vận động viên; trong đó có khoảng 15 vận động viên đội tuyển quốc gia, 05 vận động viên đạt thành tích quốc tế; - Tuyển chọn và đào tạo, bồi dưỡng khoảng 40 huấn luyện viên tài năng, trong đó có khoảng 05 huấn luyện viên cao cấp. b) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, kỹ thuật

Ban hành: 23/05/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/08/2019

15

Quyết định 223/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao đến năm 2035" do Thủ tướng Chính phủ ban hành

các môn thể thao được xác định theo Đề án, cụ thể như sau: - Tuyển chọn và đào tạo, huấn luyện khoảng 3.700 vận động viên đội tuyển quốc gia; trong đó khoảng 400 vận động viên đạt thành tích quốc tế; - Tuyển chọn và đào tạo, bồi dưỡng khoảng 600 huấn luyện viên tài năng, trong đó khoảng 60 huấn luyện viên cao cấp. b) Đào tạo, bồi

Ban hành: 22/02/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/03/2019

16

Báo cáo 2697/BC-BNV về công tác phòng, chống tham nhũng tháng 8 năm 2009 do Bộ Nội vụ ban hành

Trung ương, Hội đồng quản trị các tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước về thực hiện chế độ hưu trí năm 2010 đối với cán bộ công chức; - Công văn số 2576/BNV-CCVC ngày 7/8/2009 gửi Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc Đề án tổ chức thi nâng ngạch huấn luyện viên chính và huấn luyện viên cao cấp năm 2009; - Công văn số 2556/BNV-CCVC ngày

Ban hành: 20/08/2009

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/09/2009

17

Quyết định 78/2004/QĐ-BNV ban hành Danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Phương pháp viên cao cấp 17.172 25. Huấn luyện viên cao cấp 18.179 26. Âm thanh viên cao cấp 17a.191 27. Thư mục viên cao cấp 17a.194 II- Các

Ban hành: 03/11/2004

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/12/2012

18

Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc

2 Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành 04 2.1 Huấn luyện viên cao cấp hạng I Hạng I 2.2 Huấn luyện viên chính hạng II Hạng II 2.3 Huấn luyện viên hạng III

Ban hành: 24/04/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/05/2024

19

Thông tư 39/2000/TT-BTCCBCP hướng dẫn việc xếp lương khi bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức đạt kỳ thi nâng ngạch do Ban tổ chức - cán bộ chính phủ ban hành

(mã số 17.154), Hoạ sĩ cao cấp (mã số 17.160), Bảo tàng viên cao cấp (mã số 17.164), Thư viện viên cao cấp (mã số 17.168), Huấn luyện viên cao cấp (mã số 18.179)

Ban hành: 19/06/2000

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/06/2012

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.30.86
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!