Tra cứu "Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 43 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Nghị quyết 958/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

958/NQ-UBTVQH13 Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015 NGHỊ QUYẾT VỀ THÀNH VIÊN ỦY BAN KIỂM SÁT VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13; Căn cứ Nghị quyết số

Ban hành: 28/05/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/06/2015

2

Nghị quyết 522c/NQ-UBTVQH13 cử kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao làm thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

522c/NQ-UBTVQH13,Nghị quyết 522c 2012,Uỷ ban Thường vụ Quốc hội,Cử kiểm sát viên ,Thành viên Ủy ban kiểm sát,Viện kiểm sát nhân dân tối cao,Bộ máy hành chính ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Ban hành: 16/08/2012

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/09/2012

3

Nghị quyết số 906/2005/NQ-UBTVQH11 về việc cử Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao làm thành viên Uỷ ban Kiểm sát Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành

SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO LÀM THÀNH VIÊN ỦY BAN KIỂM SÁT VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10; Căn cứ vào Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;

Ban hành: 29/06/2005

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/05/2006

4

Nghị quyết 951/NQ-UBTVQH13 năm 2015 phê chuẩn quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

tối cao về bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cụ thể gồm các đơn vị sau: 1. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 2. Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 3. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra án an ninh. 4. Vụ Thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra án trật tự xã hội. 5.

Ban hành: 28/05/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/06/2015

5

Quyết định 1180/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành

tối cao, thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, kết luận của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao trong quá trình giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm chưa công khai; văn bản

Ban hành: 04/08/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/08/2020

6

Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 về tiêu chuẩn bổ nhiệm, điều kiện nâng ngạch Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Kiểm tra viên chính, Kiểm tra viên cao cấp gồm có Chủ tịch là 01 Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, 02 Phó Chủ tịch là đại diện lãnh đạo Bộ Nội vụ và thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao, 02 thành viên là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Viện kiểm sát nhân dân tối cao và đại diện Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Ban hành: 13/05/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/06/2015

7

Kế hoạch 111/KH-VKSTC năm 2018 thực hiện tinh giản biên chế trong ngành Kiểm sát nhân dân từ năm 2018-2021 do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

cao. Theo đó, bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao hiện nay gồm: Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao, 25 đơn vị cấp Vụ và Viện kiểm sát quân sự Trung ương. Trong số 25 đơn vị cấp Vụ có 21 đơn vị làm công tác hành chính, nghiệp vụ kiểm sát và 04 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao. - Cơ

Ban hành: 19/09/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/09/2018

8

Pháp lệnh tổ chức Viện kiểm sát nhân dân tối cao năm 1962

Viện trưởng các Phó viện trưởng, các kiểm sát viên và kiểm sát viên dự khuyết. Tại Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thành lập Uỷ ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm có Viện trưởng, các Phó viện trưởng và một số kiểm sát viên. Điều 2 Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao lãnh đạo thống nhất Viện kiểm sát nhân dân

Ban hành: 16/04/1962

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/10/2012

9

Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định về cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

đơn vị cấp Vụ có phòng Tham mưu tổng hợp và tương đương, phòng nghiệp vụ và tương đương. Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao không quá 13 người; b) Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh; c) Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao có 02 Văn phòng

Ban hành: 01/06/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2020

10

Quyết định 05/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, cách chức đối với công chức, viên chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

sát nhân dân tối cao có trách nhiệm thực hiện theo Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân. 3. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao đề nghị Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao tuyển chọn, xem xét việc miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên Viện kiểm sát

Ban hành: 22/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/04/2018

11

Pháp lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân năm 1993

Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự tỉnh và khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương. Điều 18 Uỷ ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao tuyển chọn người đủ tiêu chuẩn làm Kiểm sát

Ban hành: 12/05/1993

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

12

Quyết định 121/QĐ-VKSTC-V9 năm 2006 về thành lập một số đơn vị cấp vụ thuộc bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao

sự năm 2003; Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; Căn cứ Nghị quyết của Ủy ban Kiểm sát Viện Kiểm sát nhân dân tối cao tại phiên họp ngày 26/7/2006 thảo luận và quyết định Đề án thành lập một số đơn vị thuộc bộ máy làm việc của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ Viện Kiểm sát nhân

Ban hành: 26/09/2006

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/09/2015

13

Văn bản hợp nhất 28/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Pháp lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân do Văn phòng Quốc hội ban hành

kiểm sát quân sự trung ương có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Tuyển chọn người đủ tiêu chuẩn làm Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự trung ương theo đề nghị của Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao để Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước bổ nhiệm; b)

Ban hành: 18/12/2013

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/02/2014

14

Pháp lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân năm 2002

tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự trung ương theo đề nghị của Uỷ ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao để Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước bổ nhiệm; b) Xem xét những trường hợp Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự trung ương có thể được miễn nhiệm

Ban hành: 04/10/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/12/2012

15

Quyết định 522/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cách chức đối với công chức, viên chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

ngành Kiểm sát nhân dân. 3. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao đề nghị Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao tuyển chọn, xem xét việc miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân các cấp có trách nhiệm tuyển chọn người có đủ tiêu chuẩn, điều

Ban hành: 01/11/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/08/2020

16

Quyết định 400/QĐ-VKSTC năm 2021 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiễm, cách chức đối với công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

theo quy định về phân cấp quản lý công chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân. 3. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao đề nghị Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao tuyển chọn, xem xét việc miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân

Ban hành: 17/11/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/12/2021

17

Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014

kiểm sát nhân dân tối cao 1. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm có: a) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; b) Các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; c) Một số Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân

Ban hành: 24/11/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2014

18

Quyết định 428/QĐ-VKSTC năm 2023 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

cấp phòng và tương đương của Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện là toàn thể công chức của đơn vị để tham gia ý kiến đối với người được bổ nhiệm lại; c. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng công chức nhận xét, đánh giá và đề xuất ý kiến về việc bổ nhiệm lại. d. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân

Ban hành: 24/11/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/01/2024

19

Nghị quyết 443/NQ-UBTVQH15 năm 2021 về Chương trình công tác năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

lượng thành viên của Ủy ban Kiểm sát Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. 3. Xem xét báo cáo công tác dân nguyện của Quốc hội tháng 03/2022. 4. Cho ý kiến (lần 2) về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý 02 dự án: Luật Cảnh sát cơ động, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ (nếu cần thiết). 5. Xem xét, quyết định việc

Ban hành: 30/12/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/06/2022

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.75.38
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!