Cập nhật Luật Thuế giá trị gia tăng mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn?
Cập nhật Luật Thuế giá trị gia tăng mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn?
Luật Thuế giá trị gia tăng mới nhất 2025 (áp dụng từ ngày 01/7/2025) là Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2024.
Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng.
Dưới đây là tổng hợp một số văn bản hướng dẫn thuế GTGT mới nhất:
(1) Nghị định 181/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng.
(2) Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 204/2025/QH15.
(3) Nghị định 82/2025/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2025.

Cập nhật Luật Thuế giá trị gia tăng mới nhất và các văn bản hướng dẫn?
Hiểu thế nào về thuế giá trị gia tăng?
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định về thuế giá trị gia tăng như sau:
Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Theo quy định trên, thuế giá trị gia tăng được hiểu là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Tổng hợp những điểm mới của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 so với trước đây?
Dưới đây là tổng hợp những điểm mới của Luật Thuế giá trị gia tăng hiện hành so với trước đây:
(1) Điều chỉnh đối tượng không chịu thuế GTGT | Tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 điều chỉnh các quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 như sau: - Lược bỏ một số đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng Lược bỏ một số đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, bao gồm: + Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; + Lưu ký chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác... - Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác không chịu thuế GTGT phải áp dụng theo Danh mục do Chính phủ quy định. Theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định: Sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. - Bổ sung hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng chống thiên tai, thảm họa dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ là đối tượng không chịu thuế GTGT. |
(2) Sửa đổi quy định giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu | Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ ngày 01/07/2025 sẽ thực hiện theo Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, cụ thể: giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được sửa đổi là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Luật cũ quy định giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. (Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008) |
(3) Bổ sung giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại | Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 bổ sung quy định: Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng 0. |
(4) Điều chỉnh thuế suất thuế giá trị gia tăng của một số hàng hóa, dịch vụ | - Các sản phẩm không chịu thuế chuyển sang chịu thuế 5%: + Phân bón; + Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển. - Các sản phẩm áp dụng thuế suất 5% chuyển sang 10% + Lâm sản chưa qua chế biến; + Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; + Các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học + Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. |
(5) Bổ sung thêm một số đối tượng áp dụng thuế suất 0% | Cụ thể Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 đã bổ sung thêm một số hàng hóa, dịch vụ sẽ áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%, gồm: - Vận tải quốc tế; - Công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan; - Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế; - Dịch vụ xuất khẩu gồm: Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế hoặc thông qua đại lý. |
(6) Thay đổi điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng | (1) Mua vào hàng hóa, dịch vụ dưới 20 triệu đồng phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt Luật cũ quy định hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng thì không cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để khấu trừ thuế GTGT (khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008). Tuy nhiên theo khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, các hàng hóa, dịch vụ mua vào đều phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ. (2) Bổ sung một số chứng từ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào Theo khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có); trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. |
(7) Bổ sung thêm trường hợp hoàn thuế GTGT | Cụ thể tại Điều 15 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 đã bổ sung thêm 01 trường hợp thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/07/2025 như sau: Sẽ hoàn thuế giá trị tăng cho cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng hoặc 04 quý thì được hoàn thuế GTGT. |
- Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh có doanh thu trên 3 tỷ đồng theo Quyết định 3389?
- Mẫu Biên lai thu tiền mới nhất năm 2026? Nguyên tắc tạo biên lai được quy định như thế nào?
- Địa chỉ và số điện thoại của Thuế cơ sở 3 tỉnh Lào Cai hiện nay là gì?
- Mẫu thông báo hóa đơn điện tử có sai sót cho người mua theo Nghị định 70?
- Xác định giá phí để thực hiện giao dịch sáp nhập doanh nghiệp từ năm 2026 như thế nào?
- Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương mới nhất 2026? Các khoản nào được giảm trừ khi tính thuế TNCN?
- Đăng ký thuế khi hợp nhất tổ chức sử dụng mã thủ tục hành chính nào?
- Mẫu Phiếu xuất kho theo Thông tư 99 mới nhất năm 2026? Đơn vị tiền tệ trong kế toán từ năm 2026 được quy định ra sao?
- Mã chương nộp thuế của doanh nghiệp tư nhân là bao nhiêu? Mức thuế suất thuế TNDN hiện nay?
- Xã Yên Bài thành phố Hà Nội do Thuế cơ sở nào quản lý?
- Công ty có dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp Long Thành có được hưởng ưu đãi thuế TNDN không?
- Bộ Tài chính bác kiến nghị miễn thuế GTGT đối với hoạt động bán tài sản bảo đảm thu hồi nợ?
- Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất hiện nay?
- Phường Kinh Bắc tỉnh Bắc Ninh do Thuế cơ sở nào quản lý?
- Một số lưu ý về chuyển tiếp chi phí lãi vay khi chia tách công ty theo Công văn 4610?
- Mẫu bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương năm 2026? Các khoản thu nhập nào từ tiền lương phải chịu thuế TNCN?
- Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 99 thay thế Thông tư 200?
- Địa chỉ BHXH cơ sở Thuận An tỉnh Lâm Đồng hiện nay ở đâu? Định kỳ bao lâu Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ BHXH?
- Dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ cho người bệnh có chịu thuế GTGT không?
- Dịch vụ sự nghiệp công của ĐVSNCL tại địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn có được miễn thuế TNDN không?

