Khi nào không cần kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT PL142?
Khi nào không cần kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT PL142?
Xem thêm: Hướng dẫn chọn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT PL142 và một số lưu ý khi kê khai Quý 3/2025
Phụ lục giảm thuế GTGT PL142 sử dụng trên phần mềm HTKK là PL 142/2024/QH15-174/2024/QH15-204/2025/QH15 (gọi tắt là PL142), dùng để kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% theo Nghị quyết 204/2025/QH15.
Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng
...
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng:
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện:
a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
...
6. Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Theo đó, dựa trên hóa đơn giá trị gia tăng, DN bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Và cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP (nay được cập nhật trên phần mềm HTKK là PL 142/2024/QH15-174/2024/QH15-204/2025/QH15) cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Đồng thời, thực tế khi thực hiện kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT trên phần mềm HTKK người dùng sẽ thường gặp trường hợp sau:

Theo đó, người nộp thuế không cần phải kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT PL142 trong các trường hợp sau:
Trường hợp | Lý do không cần kê khai |
1. Không phát sinh cả đầu vào và đầu ra giảm thuế GTGT (Tức: Doanh nghiệp không mua, không bán bất kỳ mặt hàng nào thuộc danh mục được giảm thuế GTGT) | Không có dữ liệu để kê khai → không làm phụ lục. |
2. Chỉ phát sinh đầu vào giảm thuế GTGT (Tức: Có mua hàng hóa/dịch vụ được giảm thuế, nhưng không bán hàng hóa/dịch vụ nào được giảm thuế) | Chỉ tiêu kê khai hàng hóa bán ra là chỉ tiêu bắt buộc khi lập PL142. Theo quy định, chỉ kê khai khi có đầu ra giảm thuế → không làm phụ lục. |

Khi nào không cần kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT PL142?
Danh sách Phụ lục hàng hóa dịch vụ giảm thuế GTGT 2%?
căn cứ Điều 1 Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than). Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng). Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Theo quy định trên, sẽ giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ:
(1) Nhóm hàng hóa, dịch vụ Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than): Tải về
(2) Nhóm hàng hóa, dịch vụ Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng): Tải về
Điều kiện áp dụng chính sách giảm thuế GTGT?
Hiện nay, chính sách giảm thuế giá trị gia tăng áp dụng theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP và Nghị quyết 204/2025/QH15, áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026.
Theo đó, sau đây là điều kiện để hàng hóa dịch vụ được áp dụng chính sách giảm thuế giá trị gia tăng:
(1) Hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
Và khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 204/2025/QH15 quy định như sau:
Phạm vi áp dụng
1. Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật Thuế giá trị gia tăng số 48/2024/QH15 (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than), sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng).
Theo đó, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng dưới đây sẽ không được giảm thuế giá trị gia tăng (điều này có nghĩa là nhóm hàng hóa, dịch vụ sau vẫn tiếp tục áp dụng mức thuế suất theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024):
- Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT
- Hàng hoá, dịch vụ không phải kê khai tính nộp thuế GTGT
- Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng 0%
- Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng 5%
(2) Nhóm hàng hóa, dịch vụ đó không thuộc các phụ lục I, II của Nghị định 174/2025/NĐ-CP
Tức là không thuộc các nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than).
Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng).
Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP.
(3) Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong khoảng thời gian từ ngày 01/07/2025 đến hết ngày 31/12/2026.
Do Nghị định 174/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026
Điều này có nghĩa là:
- Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong khoảng thời gian từ ngày 01/07/2025 đến hết ngày 31/12/2026 thì được xác định mức giảm thuế theo quy định tại Nghị định 174/2025/NĐ-CP
- Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sau khoảng thời gian này thì không được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT tại Nghị định 174/2025/NĐ-CP (Tức từ ngày 01/01/2027 về sau sẽ không còn được áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP nữa) trừ trường hợp được quy định giảm thuế tiếp.
- Còn trước ngày 01/07/2025 thì thực hiện theo chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
- Đơn vị chủ quản bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc có bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
- Mã thủ tục hành chính kê khai và nộp thuế đã khấu trừ đối với các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử?
- Dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ cho người bệnh có chịu thuế GTGT không?
- Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất hiện nay?
- Mã chương nộp thuế của công ty TNHH là số mấy? Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN như thế nào?
- Nguyên tắc kế toán Tài khoản 156 theo Thông tư 99 được quy định như thế nào?
- Lợi nhuận từ chuyển nhượng chứng khoán có phải nộp thuế TNCN không?
- Lộ trình áp dụng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng là rượu từ năm 2026 như thế nào?
- Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh có doanh thu trên 3 tỷ đồng theo Quyết định 3389?
- Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương mới nhất 2026? Các khoản nào được giảm trừ khi tính thuế TNCN?
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo loại hình doanh nghiệp công ty cổ phần không?
- Mẫu bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương năm 2026? Các khoản thu nhập nào từ tiền lương phải chịu thuế TNCN?
- Địa chỉ BHXH cơ sở Thuận An tỉnh Lâm Đồng hiện nay ở đâu? Định kỳ bao lâu Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ BHXH?
- Nhập khẩu điều hòa dưới 24000 BTU trước 01/01/2026 nhưng bán ra sau thời điểm này thì không điều chỉnh số thuế TTĐB đã nộp (Đề xuất)?
- Mẫu Biên lai thu tiền mới nhất năm 2026? Nguyên tắc tạo biên lai được quy định như thế nào?
- Dịch vụ sự nghiệp công của ĐVSNCL tại địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn có được miễn thuế TNDN không?
- Các khoản chi dành cho nghiên cứu khoa học phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp được trừ khi tính thuế TNDN?
- Mã chương nộp thuế của doanh nghiệp tư nhân là bao nhiêu? Mức thuế suất thuế TNDN hiện nay?
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đang áp dụng cho những loại hàng hóa dịch vụ nào hiện nay?
- Mẫu Phiếu xuất kho theo Thông tư 99 mới nhất năm 2026? Đơn vị tiền tệ trong kế toán từ năm 2026 được quy định ra sao?

